Vitamin là chất dinh dưỡng thiết yếu cần thiết cho các quá trình sinh hóa và sinh lý khác nhau trong cơ thể. Ai cũng biết rằng hầu hết các loại vitamin không thể được tổng hợp trong cơ thể và do đó việc bổ sung chúng trong chế độ ăn uống cũng như sản phẩm bổ sung là điều cần thiết, nhất là với tình hình dịch bệnh đang diễn biến phức tạp thì ngoài việc tuân thủ các biện pháp phòng dịch chúng ta nên bổ sung những loại vitamin và khoáng chất như D, C, kẽm, Thymomodulin để tăng cường sức đề kháng, bảo vệ sức khỏe của bản thân và gia đình.
KẼM
Kẽm là gì? Vai trò?
Kẽm là một trong những vi chất quan trọng nhất của cơ thể, nó tham gia vào thành phần cấu trúc tế bào, tác động đến hầu hết các quá trình sinh học trong cơ thể, hoạt hóa nhiều enzym khác nhau, tác động chọn lọc lên quá trình tổng hợp, phân giải acid nucleic và protein - những thành phần quan trọng nhất của sự sống, kẽm đóng vai trò quan trọng trong quá trình tăng trưởng sinh lý và hoàn thiện chức năng miễn dịch. Cũng giống như vitamin C và vitamin D, cơ thể chúng ta không thể tự tổng hợp được kẽm mà cần phải bổ sung từ bên ngoài. Kẽm tập trung nhiều nhất ở tinh hoàn, sau đó là ở tóc, xương, gan, thận, cơ vân, da, não.
Vai trò của kẽm đối với cơ thể
Khả năng miễn dịch của cơ thể
Bổ sung kẽm làm tăng sức đề kháng của cơ thể giúp giảm triệu chứng cũng như thời gian bị cảm lạnh hay các bệnh lý liên quan đến hô hấp cũng như tiêu hóa thông qua cơ chế kích thích các đại thực bào cũng như các tế bào lymho T chống nhiễm trùng
Phát triển của thai nhi
Kẽm là thành phần của hơn 80 loại enzyme cần thiết cho sự tổng hợp AND, ARN để tạo thành protein. Điều này sẽ giúp thúc đẩy thai nhi phát triển mạnh về cả chiều cao, cân nặng và trí tuệ.
Điều hòa chức năng nội tiết
Kẽm tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động các tuyến nội tiết: tuyến yên, tuyến sinh dục, tuyến giáp, tăng chuyển hóa glucose của insulin giúp cân bằng lượng đường trong máu. Đặc biệt, Kẽm rất có ý nghĩa trong điều hòa sinh sản. Ở nam giới, Kẽm giúp điều hòa và phát triển các đặc tính sinh dục, duy trì số lượng tinh trùng, ổn định khả năng di động của chúng và giúp duy trì nồng độ nội tiết tố nam (testosteron) ở mức bình thường. Ở nữ giới, Kẽm giúp điều hòa kinh nguyệt, đẹp da, giảm các triệu chứng của hội chứng tiền kinh nguyệt.
Sự phát triển toàn diện của cơ thể
Kẽm có ảnh hưởng tốt đến sự phát triển của cơ thể do tăng tổng hợp protein, điều hòa vị giác, tăng cảm giác ngon miệng và tác động lên hormon tăng trưởng (GH – Growth Hormon)
Kẽm giúp tóc, móng chắc khỏe, cơ bắp phát triển, làn da khỏe mạnh, kích thích tiêu hóa…Kẽm rất quan trọng cho một thị lực tốt, biểu hiện ở việc tập trung cao kẽm được tìm thấy trong võng mạc. Nếu mức độ kẽm thích hợp có thể giúp bảo vệ chống lại bệnh thoái hóa điểm vàng liên quan đến tuổi tác, là nguyên nhân hàng đầu khiến mất thị lực.
Hậu quả khi thiếu kẽm
Các hệ thống cơ quan bị ảnh hưởng về mặt lâm sàng do tình trạng thiếu kẽm bao gồm:
Biểu bì: Viêm nhiễm ở da, mụn, sẹo, chậm lành vết thương, rụng tóc…
Hệ tiêu hóa: Kém ăn, mất vị giác, tiêu chảy kéo dài…
Thần kinh trung ương: Rối loạn thần kinh, mất ngủ, ahzimer…
Hệ miễn dịch: Suy giảm miễn dịch, tái phát nhiễm trùng…
Cơ Xương khớp: Chậm phát triển về chiều cao lẫn cân nặng, còi xương, suy dinh dưỡng…
Sinh sản: Thiếu kẽm, trẻ em chậm dậy thì và giảm chức năng sinh dục, rối loạn kinh nguyệt, tinh trùng giảm.
Đối tượng dễ thiếu? Bổ sung bằng cách nào? Nhu cầu mỗi ngày?
Chế độ ăn uống không đủ lượng kẽm, hội chứng kém hấp thu, các bệnh viêm đường ruột là những nguyên nhân chính gây thiếu kẽm trong hầu hết các tình huống.
So với người lớn thì trẻ sơ sinh, trẻ em, thanh thiếu niên, phụ nữ mang thai và cho con bú, người già có nhu cầu về kẽm tăng lên do giai đoạn cần tăng trưởng, phát triển cũng như bổ sung đầy đủ dưỡng chất thiết yếu để thai nhi phát triển khỏe mạnh.
Nguồn vitamin và khoáng chất tốt nhất luôn là thực phẩm. Các loại thực phẩm giàu kẽm như: sò, hàu, đậu lăng, đậu Hòa Lan, đậu Ván và đậu Tây. Các loại thịt bò, cừu và gia cầm; cá, trứng cá, các loại quả hạt như hạnh nhân, hạt điều, óc chó, quả hồ đào; hạt bí, hạt mè và hạt hướng dương; men bia, rong biển…
Liều lượng bổ sung kẽm
Tùy vào đối tượng cũng như tình trạng bệnh lý để dự phòng thiếu kẽm
Trẻ từ 7 tháng - 3 tuổi: 5mg kẽm nguyên tố/ ngày
Trẻ em từ 4 - 13 tuổi: 10mg kẽm nguyên tố/ ngày
Người lớn: 15mg kẽm nguyên tố/ ngày
Phụ nữ mang thai: 15-25mg kẽm nguyên tố/ ngày
Bổ sung kẽm lúc đói sẽ làm tăng hấp thu nhưng thường gây kích ứng dạ dày dẫn đến tác dụng phụ hay gặp là buồn nôn, vì vậy nên uống sau ăn 2 tiếng.
THYMOMODULIN
Thymomodulin là gì? Vai trò?
Thymomodulin là các protein có hoạt tính sinh học được tinh chế từ hoocmon tuyến ức của bê non bằng kĩ thuật công nghệ sinh học hoặc bằng con đường tổng hợp hóa học
Vì tuyến ức là một phần quan trọng của hệ thống miễn dịch ở cả động vật và con người, các nghiên cứu khoa học về chiết xuất tuyến ức cho thấy hoạt chất này có những lợi ích nhất định trong dự phòng và hỗ trợ tăng cường hệ thống miễn dịch trong nhiều bệnh lý khác nhau.
Vai trò của Thymomodulin
Tăng sức đề kháng, điều hòa hệ thống miễn dịch
Thymomodulin có vai trò quan trọng trong việc kích thích sự phát triển của tế bào T- tế bào lympho đóng vai trò trung tâm trong miễn dịch qua trung gian tế bào, hơn nữa thymomodulin có khả năng kích thích tủy xương sản sinh kháng thể và thúc đẩy thành lập phức hợp miễn dịch giúp cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh vì vậy nó rất hiệu quả trong việc tăng sức đề kháng, phòng ngừa các bệnh viêm nhiễm ở đường hô hấp, viêm gan....Ngoài ra thymomodulin còn gíup giảm mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng dị ứng, hen suyển cũng như tần suất các cơn hen, làm giảm tỷ lệ tái phát dị ứng thức ăn ở trẻ nhỏ
Hỗ trợ điều trị các bệnh tự miễn
Thymomodulin cũng được chỉ định để điều hòa miễn dịch tủy xương do đó làm giảm các phản ứng tự miễn như viêm khớp dạng thấp
Hỗ trợ điều trị ung thư
Đặc biệt thymomodulin được sử dụng cho bệnh nhân ung thư để làm giảm các tác dụng không mong muốn của hóa xạ trị.
Bổ sung bằng cách nào? Hàm lượng ra sao?
Vì thymomodulin là một hoạt chất được tách chiết bằng quy trình sinh học nhiều bước nên không thể được bổ sung từ bên ngoài từ thực phẩm. Việc sử dụng các sản phẩm bổ sung chứa thymomodulin là cần thiết đặc biệt là đối với những trẻ biếng ăn, người hay ốm vặt, kém hấp thu…
Các chế phẩm bổ sung thymomodulin có ở dạng bột, viên, hoặc dạng lỏng đựng trong ống để uống được kết hợp với lysin, kẽm, vitamin nhóm B như TP Thymomin corke, Thymo Kid 3+... rất tiện để sử dụng cho cả người lớn lẫn trẻ em.
Liều lượng cần để tăng sức đề kháng, hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn
Trẻ em từ 2-10 tuổi: 80mg/ngày
Trẻ trên 10 tuổi và người lớn: 120mg/ngày
DS. Trần Thị Hoài Vy