ZINNAT 125MG VIÊN
ZINNAT 125MG VIÊN
Thành phần:
Cefuroxime 125mg
Công dụng:
Điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Qui cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: GSK (Anh)
Sản xuất tại Anh
-
0
-
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
-
Liên hệ
-
- +
-
827
- Thông tin chi tiết
- Bình luận
Thành phần:
Cefuroxime 125mg
Công dụng:
Điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Chỉ định gồm:
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, ví dụ nhiễm khuẩn tai – mũi - họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng.
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.
-
Nhiễm khuẩn niệu- sinh dục như viêm thận - bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo
-
Nhiễm khuẩn da và mô mềm như nhọt, bệnh mủ da và chốc lở.
-
Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.
-
Điều trị bệnh Lyme ở giai đoạn sớm và phòng ngừa tiếp theo bệnh Lyme giai đoạn muộn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân quá mẫn với các kháng sinh nhóm cephalosporin.
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn (sốc phản vệ) với kháng sinh nhóm betalactam.
Liều dùng
Một đợt điều trị thường là bảy ngày (trong phạm vi 5 đến 10 ngày).
Người lớn
Hầu hết các nhiễm khuẩn |
250mg x 2 lần/ngày |
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu |
125mg x 2 lần/ngày |
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nhẹ đến vừa như viêm phế quản |
250 mg x 2 lần/ngày |
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nặng hơn hoặc nghi ngờ viêm phổi |
500mg x 2 lần/ngày |
Viêm thận – bể thận |
250mg x 2 lần/ngày |
Lậu không biến chứng |
Liều duy nhất 1g |
Bệnh Lyme ở người lớn và trẻ trên 12 tuổi |
500 mg x 2 lần/ngày trong 14 ngày (từ 10 đến 21 ngày) |
Điều trị tiếp nối:
-
Viêm phổi: 1,5g Zinacef (cefuroxim natri) x 3 hoặc x 2 lần/ngày (tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp) trong 48 đến 72 giờ, tiếp theo dùng Zinnat (Cefuroxim acetyl) đường uống 500mg x 2 lần/ngày trong 7 – 10 ngày.
-
Những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn: 750mg Zinacef x 3 hoặc x 2 lần/ngày (tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp) trong 48 đến 72 giờ, tiếp theo dùng Zinnat (Cefuroxim acetyl) đường uống 500mg x 2 lần/ngày trong 7 – 10 ngày. Thời gian điều trị đường tiêm truyền và đường uống tuỳ mức độ nặng của nhiễm khuẩn và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
-
Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi:
Hầu hết các nhiễm khuẩn |
125mg (1 viên 125mg) x 2 lần/ngày, tối đa tới 250mg x 2 lần/ngày |
Trẻ em từ hai tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc khi bị những bệnh nhiễm khuẩn nặng hơn. |
250mg (1 viên 250mg hoặc 2 viên 125mg) x 2 lần/ngày, tối đa tới 500mg x 2 lần/ngày |
Viêm thận – bể thận |
250mg x 2 lần/ngày trong 10 đến 14 ngày |
Không nên nghiền nát viên nén Zinnat và do đó không thích hợp những trẻ hay bệnh nhân không thể nuốt được viên thuốc. Có thể cho những bệnh nhân này uống Zinnat hỗn dịch.
-
Suy thận: Cefuroxim chủ yếu được thải trừ qua thận. Khuyến cáo giảm liều của cefuroxim để bù lại sự chậm thải trừ ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận rõ rệt.
Độ thanh thải Creatinin |
T1/2 (giờ) |
Liều khuyến cáo |
≥ 30 ml/phút |
1,4 – 2,4 |
Không cần thiết điều chỉnh liều chuẩn 125mg đến 500mg x 2 lần/ngày |
10 – 29 ml/phút |
4,6 |
Liều chuẩn của từng người mỗi 24 giờ |
< 10 ml/phút |
16,8 |
Liều chuẩn của từng người mỗi 48 giờ |
Trong khi thẩm phân máu |
2 - 4 |
Nên dùng thêm một liều chuẩn của từng người ở cuối giai đoạn thẩm phân |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cảnh báo và thận trọng
Thận trọng đặc biệt đối với những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc các betalactam khác.
Cũng như các kháng sinh khác, dùng Zinnat có thể gây phát triển quá mức nấm candida. Sử dụng kéo dài có thể gây phát triển quá mức những vi khuẩn không nhạy cảm khác (Enterococci, Clostridium difficile). Khi đó có thể cần phải ngừng điều trị.
Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi dùng kháng sinh. Nếu xảy ra tiêu chảy nhiều hoặc kéo dài hoặc bệnh nhân bị đau bụng co thắt, nên ngừng điều trị ngay lập tức và kiểm tra bệnh nhân thêm.
Đã gặp phản ứng Jarisch-Herxheimer sau khi dùng Zinnat để điều trị bệnh Lyme, là kết quả trực tiếp từ hoạt tính diệt khuẩn của Zinnat đối với vi khuẩn gây bệnh Lyme là xoắn khuẩn Borrelia burgdorferi.
Trong liệu trình điều trị tiếp nối thời điểm chuyển sang điều trị đường uống được xác định bởi mức độ nặng của nhiễm khuẩn, tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh liên quan. Nếu không có cải thiện lâm sàng trong 72 giờ, cần tiếp tục liệu trình điều trị bằng đường tiêm.
Lái xe
Vì thuốc có khả năng gây chóng mặt nên cảnh báo bệnh nhân thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Nên thận trọng trong những tháng đầu của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
Cefuroxim được tiết vào sữa mẹ, do đó cần thận trọng khi dùng Zinnat cho những người mẹ đang cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Nói chung tác dụng phụ do Zinnat chỉ có tính chất nhẹ và thoáng qua.
Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, phát triển quá mức nấm Candida, tăng bạch cầu ái toan, tăng thoáng qua men gan.
Ít gặp: Nôn, xét nghiệm Coombs dương tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (đôi khi giảm nặng), ban trên da.
Hiếm gặp: Mày đay, ngứa, viêm đại tràng giả mạc.
Rất hiếm gặp: Sốt do thuốc, bệnh huyết thanh, phản vệ, vàng da (chủ yếu do ứ mật), viêm gan, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hoại tử ngoại ban)
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!