ZHEKOF 40MG

0888586369
ZHEKOF 40MG

ZHEKOF 40MG

Thành phần:

Telmisartan 40mg

Công dụng:

Thuốc được chỉ định dùng đơn độc hoặc phối hợp để điều trị tăng huyết áp. Ngoài ra còn sử dụng để dự phòng biến cố tim mạch.

Qui cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên (Hộp 30 viên)

Nhà sản xuất: Davipharm (Việt Nam)

Sản xuất tại Việt Nam

  • 0
  • * Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất

  • Liên hệ
  • - +
  • 8304
  • Thông tin chi tiết
  • Bình luận

Thành phần:

Telmisartan 40mg

Công dụng:

Thuốc ZHEKOF được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Điều trị tăng huyết áp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

Dự phòng biến cố tim mạch, giảm tử vong do biến cố tim mạch ở bệnh nhân người lớn có:

  • Biểu hiện bệnh lý tim mạch, huyết khối mạch máu (tiền sử bệnh lý mạch vành, đột quỵ hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên);

  • Bệnh nhân đái tháo đường type 2 có ghi nhận tổn thương cơ quan đích.

Chống chỉ định:

Thuốc ZHEKOF chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc (Tá dược: Mannitol, cellulose vi tinh thể, povidon, natri carbonat, talc, natri starch glycolat, natri lauryl sulfat, magnesi stearat.). 

  • Phụ nữ có thai. Người cho con bú.

  • Suy thận nặng.

  • Suy gan nặng.

  • Tắc mật.

Liều dùng

Người lớn: 40 mg/ 1 lần/ ngày. Đối với một số người bệnh, chỉ cần liều 20 mg/ 1 lần/ ngày. Nếu cần, có thể tăng tới liều tối đa 80 mg/ 1 lần/ ngày. Telmisartan có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid. Trước khi tăng liều, cần chú ý là tác dụng chóng tăng huyết áp tối đa đạt được giữa tuần thứ 4 và thứ 8 kể từ khi bất đầu điều trị.

Suy thận: Không cần điều chỉnh liều.

Suy gan: Nếu suy gan nhẹ hoặc vừa, liều hàng ngày không được vượt quá 40 mg/ 1 lần/ ngày.

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa xác định được.

Cảnh báo và thận trọng

Thai kỳ: Không nên bắt đầu điều trị với các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II trong thời kỳ mang thai, trừ khi việc tiếp tục trị liệu mang lại ích cao hơn nguy cơ có thể xảy ra.

Tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận: Tăng nguy cơ hạ huyết áp mạnh và suy thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch đến thận duy nhất còn chức năng được điều trị với những thuốc tác dụng trên hệ rennin – angiotensin - aldosteron.

Suy thận và ghép thận: cần theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinin huyết thanh khi dùng ZHEKOF ở bệnh nhân bị suy chức năng thận. Không có kinh nghiệm sử dụng ZHEKOF ở bệnh nhân mới ghép thận.

Mất thể tích nội mạch: Hạ huyết áp triệu chứng đặc biệt sau liều dùng đầu tiên có thể xuất hiện ở những bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch và/ hoặc giảm natri do điều trị lợi tiểu mạnh, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn. Những tình trạng như vậy, đặc biệt trong giảm thể tích nội mạch và/ hoặc giảm natri, cần được điều chỉnh trước khi sử dụng ZHEKOF.

Phong bế kép hệ renin - angiotensin - aldosteron: Như là một hệ quả của việc ức chế hệ renin - angiotensin - aldosteron, đã có báo cáo về việc thay đổi chức năng thận (kể cả suy thận cấp) ở những bệnh nhân nhạy cảm, đặc biệt khi dùng kết hợp với các thuốc có ảnh hưởng tới hệ này. Vì thế nên giới hạn sự phong bế kép hệ renin - angiotensin - aldosteron (ví dụ phối hợp thêm một thuốc ức chế men chuyển với một thuốc ức chế thụ thể angiotensin II) trong một số trường hợp được xác định cụ thể cùng với việc theo dõi sát chức năng thận.

Những bệnh lý khác có kích thích hệ thống renin - angiotensin - aldosteron: ở bệnh nhân có chức năng thận và trương lực mạch phụ thuộc nhiều vào hoạt động của hệ thống renin - angiotensin - aldosteron (ví dụ bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng hoặc bao gồm cả hẹp động mạch thận), việc điều trị các thuốc có ảnh hưởng đến hệ thống renin - angiotensin - aldosteron sẽ gây hạ huyết áp cấp, tăng nitơ huyết, thiểu niệu hoặc suy thận cấp (nhưng hiếm).

Tăng aldosteron nguyên phát: Nói chung những bệnh nhân tăng atdosteron nguyên phát sẽ không đáp ứng với các thuốc trị tăng huyết áp tác động thông qua sự ức chế hệ thống renin - angiotensin. Do vậy không nên sử dụng ZHEKOF ở những bệnh nhân này.

Hẹp van hai lá và van động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn: Như các thuốc giãn mạch khác, cần đặc biệt chú ý các bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá hay có cơ tim phì đại tắc nghẽn.

Tăng kali máu: Khi điều trị cùng với các thuốc ảnh hưởng đến hệ thống renin - angiotensin - aldosteron có thể gây tăng kali huyết, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận và/ hoặc suy tim. Cần theo dõi lượng kali huyết thanh ở bệnh nhân có nguy cơ.

Dựa trên kinh nghiệm sử dụng thuốc ảnh hưởng trên hệ renin - angiotensin - aldosteron, việc dùng phối hợp với các thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, muối thay thế chứa kali hoặc những thuốc khác mà có thể làm tăng nồng độ kali (heparin...), có thể làm tăng kali huyết thanh do đó cần chú ý khi dùng chung các thuốc này với ZHEKOF.

Suy gan: Telmisartan được thải trừ chủ yếu qua mật. Sự thanh thải bị suy giảm ở những bệnh nhân bị bệnh lý tắc mật hay suy gan, cần sử dụng ZHEKOF thận trọng ở những bệnh nhân này.

Những chú ý khác: Qua những nghiên cứu về các thuốc ức chế men chuyển angiotensin cho thấy các thuốc ức chế thụ thể angiotensin bao gồm cả ZHEKOF rõ ràng cho tác dụng hạ huyết áp kém ở những người da đen so với những người có da màu khác, có thể do người da đen tăng huyết áp có tình trạng renin thấp hơn.

Như mọi thuốc chống tăng huyết áp, sự giảm huyết áp quá mức ở những bệnh nhân có bệnh tim hoặc tim mạch do thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hay đột quỵ.

Lái xe

Tình trạng chóng mặt hoặc ngủ lơ mơ có thể thỉnh thoảng xuất hiện khi đang sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp, nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Không sử dụng cho phụ nữ có thai

Thời kỳ cho con bú

Không sử dụng cho phụ nữ cho con bú.

Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc ZHEKOF, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Telmisartan thường được dung nạp tốt. Các tác dụng không mong muốn bao gồm: Chóng mặt, nhức đầu, hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng. Suy chức năng thận, phát ban, nổi mày đay, ngứa, phù mạch và tăng men gan cũng có thể xảy ra. Tăng kali máu, đau cơ, đau khớp đã được báo cáo. Telmisartan ít gây ho hơn so với các thuốc ức chế men chuyển. 

Tác dụng không mong muốn khác đã được báo cáo với thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II: Rối loạn đường hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi và giảm bạch cầu. Tiêu cơ vân hiếm khi được báo cáo. Telmisartan nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan và tắc mật.

Phù mạch: Phù mạch là một tác dụng không mong muốn của các chất ức chế ACE, được cho là do sự tích tụ của bradykinin. Mặc dù thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II không tác động trên bradykinin, đã có báo cáo phù mạch khi dùng telmisartan.

Chứng đau nửa đầu: Chứng đau nửa đầu nghiêm trọng đã được báo cáo ở bệnh nhân sau khi sử dụng telmisartan.

Viêm tụy: Thay đổi sinh hóa giống viêm tụy cấp đã được báo cáo sau khi dùng quá liều telmisartan.

Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng kể cả gây tử vong, nhiễm trùng đường tiết niệu (bao gồm viêm bàng quang), nhiễm trùng đường hô hấp trên.

Hệ máu và bạch huyết: Thiếu máu, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu.

Miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn.

Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết, hạ đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường).

Tâm thần: Lo lắng, mất ngủ, trầm cảm.

Thân kinh: Ngất.

Mắt: Rối loạn thị lực.

Tai và tiền đình: Chóng mặt.

Tim: Nhịp tim mạnh, nhịp tim nhanh.

Mạch: Huyết áp thấp, hạ huyết áp thế đứng.

Hô hấp: Khó thở.

Đường tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, đầy hơi, khó chịu ở dạ dày, nôn.

Gan, mật: Bất thường chức năng gan/ rối loạn gan.

Da và mô dưới da: Phù mạch (có thể gây tử vong), chàm, ban đỏ, ngứa, tăng tiết mồ hôi, mày đay, phát ban.

Cơ xương khớp: Đau khớp, đau lưng, co cơ (chuột rút ở chân), đau vùng xa (đau chân), đau cơ, đau gân (các triệu chứng giống viêm gân).

Thận và đường niệu: Suy thận kể cả suy thận cấp.

Toàn thân và tại chỗ dùng thuốc: Đau ngực, những triệu chứng giả cúm, suy nhược (ốm).

Xét nghiệm: Giảm hemoglobin, tăng acid uric huyết, tăng creatinin huyết, tăng men gan, tăng creatin phosphokinase huyết (CPK)

 

Thông tin thuốc dành cho người có chuyên môn và mang tính chất tham khảo, người đọc không tự ý sử dụng điều trị, cần phải có ý kiến của Dược sỹ, Bác sỹ trong vấn đề sử dụng. Nếu có phát sinh từ việc tự ý sử dụng, chúng tôi không chịu trách nhiệm các hậu quả liên quan.
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!

SỨC KHỎE LÀ VÀNG

 

Luôn nỗ lực hoàn thiện và nâng cao chuyên môn, tạo dựng môi trường thân thiện, nuôi dưỡng nhiệt tâm để luôn bên cạnh hỗ trợ và chăm sóc sức khỏe cho tất cả khách hàng

 

Chính Sách

- Hướng dẫn mua hàng và thanh toán

- Chính sách bảo mật thông tin

Thông tin liên hệ

Văn phòng: 1416/17/19 Lê Đức Thọ, Phường 13, Quận Gò Vấp, TP.HCM
ĐT: (028) 3991 6789
 Trụ sở - Nhà thuốc - CN1
19 Đặng Văn Ngữ, Phường 10, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
ĐT: (028) 3535 1618
Nhà thuốc - CN2
104 Cao Thắng, Phường 17, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
ĐT: (028) 6686 8104
Nhà thuốc - CN3
17 Lê Thị Hồng, Phường 17, Quận Gò Vấp, TP. HCM
ĐT: (028) 6686 8103

Nhà thuốc - CN4
25B Nguyễn Văn Đậu, Phường 5, Quận Phú Nhuận, TP. HCM

ĐT: (028) 6686 8102

 

Mạng xã hội:

Fanpage

DMCA.com Protection Status

Đăng ký nhận tin

Hãy để lại thông tin của bạn để có thể nhận thông tin sớm nhất từ chúng tôi

Copyright © 2020 GoldenMouse. Design NiNa Co.,Ltd
SMS
Bản đồ
Zalo
Hotline