XYZAL

0888586369
XYZAL

XYZAL

Thành phần:

Levocetirizin 5mg

Công dụng:

Viêm mũi dị ứng theo mùa (bao gồm cả các triệu chứng ở mắt), viêm mũi dị ứng quanh năm, mày đay mạn tính.

Qui cách đóng gói: Hộp 1 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Nhà sản xuất: UCB

Sản xuất tại Thụy Sỹ

  • 0
  • * Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất

  • 78.000đ
  • - +
  • 1520
  • Thông tin chi tiết
  • Bình luận

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa 5mg Levocetirizin dihydroclorid.

Tá dược: Microcrystallin cellulose, Lactose monohydrat, Colloidal anhydrous silica, Magnesium stearat, Opadry Y - 1 - 7000 [chứa Hypromellose (E464), Titanium dioxid (E171), Macrogol 400].

Công dụng

Levocetirizin được chỉ định điều trị triệu chứng đi kèm với các tình trạng dị ứng:

Viêm mũi dị ứng theo mùa (bao gồm cả các triệu chứng ở mắt).

Viêm mũi dị ứng quanh năm.

Mày đay mạn tính.

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng levocetirizin trong các trường hợp sau:

Có tiền sử mẫn cảm với levocetirizin, với cetirizin, với hydroxyzin, với dẫn chất piperazin hoặc với bất cứ tá dược nào (xem phần Cảnh báo và Thận trọng).

Bệnh nhân suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút.

Trẻ em 6 đến 11 tuổi bị suy thận

Liều dùng

Thuốc dùng đường uống một lần duy nhất trong ngày, nuốt nguyên viên thuốc cùng với chất lỏng và có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: liều khuyến cáo mỗi ngày là 5mg (một viên).

Người cao tuổi: Điều chỉnh liều được khuyến cáo ở người cao tuổi với tình trạng suy thận mức độ trung bình đến nặng (xem phần Bệnh nhân người lớn suy thận phía dưới).

Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: liều khuyến cáo mỗi ngày là 5mg (một viên).

Đối với trẻ em dưới 6 tuổi: dạng bào chế viên nén 5mg không phù hợp với trẻ em dưới 6 tuổi.

Bệnh nhân người lớn suy thận:

Cần điều chỉnh khoảng cách giữa các liều dùng tùy theo chức năng thận của từng người. Tham chiếu theo bảng dưới đây và điều chỉnh liều theo chỉ định. Để sử dụng bảng tính liều này cần tính được độ thanh thải creatinin của bệnh nhân CLcr (ml/phút).

Bệnh nhi suy thận: Chống chỉ định dùng levocetirizin cho trẻ em 6 đến 11 tuổi bị suy thận (xem phần Chống chỉ định), ở trẻ em trên 11 tuổi bị suy thận, liều dùng cần được điều chỉnh tùy theo từng bệnh nhân dựa vào độ thanh thải thận và cân nặng của trẻ. Không có dữ liệu cụ thể trên trẻ bị suy thận.

Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều với bệnh nhân chỉ có suy gan. Nếu bệnh nhân vừa suy gan vừa suy thận thì chỉnh liều theo mức độ suy thận (xem phần Bệnh nhân người lớn suy thận trên đây).

Thời gian điều trị:

Với viêm mũi dị ứng không liên tục (triệu chứng < 4 ngày/tuần hoặc kéo dài dưới 4 tuần một năm): việc điều trị phải dựa trên bệnh và tiền sử bệnh, có thể dừng thuốc ngay khi hết triệu chứng và sử dụng lại khi các triệu chứng tái diễn.

Trong trường hợp viêm mũi dị ứng dai dẳng (triệu chứng > 4 ngày/tuần hoặc kéo dài trên 4 tuần một năm): nên điều trị liên tục suốt thời gian có tiếp xúc với dị nguyên.

Đã có kinh nghiệm lâm sàng về việc có thể sử dụng viên nén bao phim levocetirizin với liệu trình ít nhất 6 tháng. Đối với mày đay mạn tính và viêm mũi dị ứng mạn tính đã có dữ liệu nghiên cứu lâm sàng về thời gian điều trị lên đến 1 năm đối với hợp chất racemic.

Cảnh báo và thận trọng

Rượu

Thận trọng khi dùng thuốc lúc uống rượu (xem phần “Tương tác”).

Nguy cơ bí tiểu

Do levocetirizin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu, nên thận trọng ở bệnh nhân có các yếu tố dễ dẫn đến bí tiểu (ví dụ, tổn thương tủy sống, tăng sản tuyến tiền liệt).

Nhũ nhi và trẻ dưi 2 tuổi

Ngay cả khi có một số dữ liệu lâm sàng ở trẻ 6 tháng đến 12 tuổi (xem phần Phản ứng bất lợi; Dược lực học), các dữ liệu này không đủ để hỗ trợ cho việc sử dụng levocetirizin cho nhũ nhi và trẻ dưới 2 tuổi. Do đó, không khuyến cáo dùng levocetirizin cho nhũ nhi và trẻ dưới 2 tuổi.

Trẻ dưới 6 tuổi

Không nên dùng XYZAL dạng viên nén bao phim cho trẻ em dưới 6 tuổi do dạng bào chế này không cho phép chia liều phù hợp cho trẻ dưới 6 tuổi. Nên dùng các dạng bào chế khác của levocetirizin dành cho trẻ em.

Lactose

Thuốc này có chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về chứng không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.

Lái xe

Các thử nghiệm lâm sàng, so sánh đã khẳng định levocetirizin không ảnh hưởng đến sự tỉnh táo, khả năng phản ứng & khả năng lái xe khi dùng ở chế độ liều lượng khuyến cáo. Tuy nhiên, một số bệnh nhân có thể cảm thấy buồn ngủ, mệt mỏi, suy nhược khi đang điều trị với levocetirizin. Do đó, trước khi lái xe, thực hiện các hoạt động mạo hiểm, vận hành máy móc, người bệnh nên theo dõi phản ứng của cơ thể đối với thuốc.

Thai kỳ

Khả năng sinh sản

Chưa có dữ liệu có liên quan.

Thai kỳ

Cân nhắc sử dụng levocetirizin cho phụ nữ có thai nếu cần. Dữ liệu về việc sử dụng levocetirizin ở phụ nữ có thai không có hoặc hạn chế (dưới 300 kết quả của phụ nữ có thai). Tuy nhiên, một lượng lớn dữ liệu (hơn 1000 kết quả của phụ nữ có thai) về việc sử dụng cetirizin, đồng phân racemic của levocetirizin, ở phụ nữ có thai chỉ ra rằng thuốc không gây quái thai hay độc tính trên phôi thai và trẻ sơ sinh.

Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy ảnh hưởng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp lên thai kỳ, sự phát triển của phôi thai/thai nhi, quá trình sinh đẻ, hoặc sự phát triển sau sinh.

Do các nghiên cứu về khả năng sinh sản trên động vật không phải lúc nào cũng dự đoán được đáp ứng trên người, chỉ sử dụng levocetirizin trong thai kỳ khi thật cần thiết.

Cho con bú

Cần thận trọng khi kê đơn thuốc cho phụ nữ đang cho con bú. Cetirizin, đồng phân racemic của levocetirizin, được cho là bài tiết vào sữa mẹ. Do vậy, có thể levocetirizin cũng được bài tiết vào sữa mẹ. Các phản ứng bất lợi liên quan đến levocetirizin có thể quan sát thấy ở trẻ bú mẹ. Không khuyến cáo sử dụng levocetirizin cho phụ nữ đang cho con bú.

Tác dụng không mong muốn

Xem kỹ hướng dẫn sử dụng

 

Thông tin thuốc dành cho người có chuyên môn và mang tính chất tham khảo, người đọc không tự ý sử dụng điều trị, cần phải có ý kiến của Dược sỹ, Bác sỹ trong vấn đề sử dụng. Nếu có phát sinh từ việc tự ý sử dụng, chúng tôi không chịu trách nhiệm các hậu quả liên quan.
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!

SỨC KHỎE LÀ VÀNG

 

Luôn nỗ lực hoàn thiện và nâng cao chuyên môn, tạo dựng môi trường thân thiện, nuôi dưỡng nhiệt tâm để luôn bên cạnh hỗ trợ và chăm sóc sức khỏe cho tất cả khách hàng

 

Chính Sách

- Hướng dẫn mua hàng và thanh toán

- Chính sách bảo mật thông tin

Thông tin liên hệ

Văn phòng: 1416/17/19 Lê Đức Thọ, Phường 13, Quận Gò Vấp, TP.HCM
ĐT: (028) 3991 6789
 Trụ sở - Nhà thuốc - CN1
19 Đặng Văn Ngữ, Phường 10, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
ĐT: (028) 3535 1618
Nhà thuốc - CN2
104 Cao Thắng, Phường 17, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
ĐT: (028) 6686 8104
Nhà thuốc - CN3
17 Lê Thị Hồng, Phường 17, Quận Gò Vấp, TP. HCM
ĐT: (028) 6686 8103

Nhà thuốc - CN4
25B Nguyễn Văn Đậu, Phường 5, Quận Phú Nhuận, TP. HCM

ĐT: (028) 6686 8102

 

Mạng xã hội:

Fanpage

DMCA.com Protection Status

Đăng ký nhận tin

Hãy để lại thông tin của bạn để có thể nhận thông tin sớm nhất từ chúng tôi

Copyright © 2020 GoldenMouse. Design NiNa Co.,Ltd
SMS
Bản đồ
Zalo
Hotline