VIDMEDOL 16

0888586369
VIDMEDOL 16

VIDMEDOL 16

Gia Nguyễn

Thành phần:

Methylprednisolon 16 mg

Công dụng:

Điều trị các rối loạn: rối loạn nội tiết bao gồm thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không sinh mủ, canxi máu cao phối hợp ung thư; rối loạn không phải do nội tiết bao gồm rối loạn do thấp khớp, bệnh về da hoặc mắt, dị ứng.

Qui cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên (Hộp 30 viên)

Nhà sản xuất: Gia Nguyễn (Việt Nam)

Sản xuất tại Việt Nam

  • 0
  • * Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất

  • Liên hệ
  • - +
  • 15129
  • Thông tin chi tiết
  • Bình luận

Thành phần:

Methylprednisolon 16 mg

Công dụng:

Rối loạn nội tiết

Thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát (hydrocortison hay cortison là thuốc được ưu tiên tuyển chọn; những chất tương đồng tổng hợp có thể được dùng cùng với mineralocorticoid; ở trẻ em, sự cung cấp mineralocorticoid rất quan trọng).

Tăng sản thượng thận bẩm sinh.

Viêm tuyến giáp không sinh mủ.

Calci máu cao phối hợp ung thư.

Những rối loạn không phải do nội tiết

Rối loạn do thấp khớp:

Liệu pháp điều trị bổ trợ đối với chỉ định ngắn hạn (để đưa bệnh nhân qua khỏi giai đoạn cấp hay trầm trọng) trong:

  • Viêm khớp do vẩy nến

  • Viêm khớp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên (một số trường hợp chọn lọc đòi hỏi liệu pháp duy trì liều thấp)

  • Viêm cột sống dính khớp

  • Viêm túi thanh mạc cấp và bán cấp

  • Viêm bao hoạt dịch gân cấp tính không đặc hiệu

  • Viêm khớp cấp tính do gút

  • Viêm xương khớp sau chấn thương

  • Viêm màng hoạt dịch của chứng thoái hóa khớp

  • Viêm mõm lồi cầu xương

Bệnh hệ thống tạo keo:

Dùng trong giai đoạn trầm trọng hoặc để điều trị duy trì trong những trường hợp chọn lọc của:

  • Lupus ban đỏ toàn thân

  • Viêm da cơ toàn thân (viêm đa cơ)

  • Thấp tim cấp

  • Đau cơ dạng thấp

  • Viêm động mạch do tế bào khổng lồ

Bệnh thuộc về da:

  • Viêm da tróc vẩy

  • U sùi dạng nấm

  • Vẩy nến thể nặng

  • Viêm da tiết bã nhờn thể nặng

  • Pemphigus

  • Viêm da bọng nước dạng Herpes

  • Hồng ban đa dạng thể nặng (hội chứng Stevens-Johnson)

Bệnh dị ứng:

Kiểm soát các tình trạng dị ứng nặng hoặc khó trị đã thất bại với cách điều trị thông thường:

  • Các phản ứng quá mẫn với thuốc

  • Viêm da do tiếp xúc

  • Viêm da dị ứng do di truyền

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm

  • Bệnh huyết thanh

  • Hen phế quản

Bệnh về mắt:

Các quá trình viêm và dị ứng mạn tính và cấp tính nghiêm trọng ở mắt và các phần phụ của mắt như:

  • Viêm loét kết mạc do dị ứng

  • Viêm kết mạc dị ứng.

  • Nhiễm trùng giác mạc do Herpes Zoster

  • Viêm giác mạc

  • Viêm tiền phòng

  • Viêm màng mạch - võng mạc

  • Viêm màng mạch nhỏ sau lan tỏa và viêm màng mạch

  • Viêm thần kinh thị giác

  • Viêm mắt đồng cảm

  • Viêm mống mắt và viêm mống mắt - thể mi

Bệnh ở đường hô hấp:

Bệnh sarcoid có triệu chứng.

Hội chứng Loeffler không thể điều trị bằng cách khác.

Chứng nhiễm độc berylli.

Lao phổi tối cấp hay lan tỏa khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp.

Viêm phổi hít.

Rối loạn về huyết học:

Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn ở người lớn.

Giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn.

Thiếu máu tán huyết mắc phải (tự miễn).

Chứng giảm nguyên hồng cầu (thiếu máu hồng cầu).

Thiếu máu giảm sản bẩm sinh (dòng hồng cầu).

Các bệnh ung thư:

Điều trị tạm thời trong:

  • Bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn.

  • Bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.

Tình trạng phù:

Để giúp bài niệu và giảm protein trong hội chứng thận hư có cân bằng không kèm theo urê máu cao, hoặc hội chứng thận hư do lupus ban đỏ rải rác.

Bệnh về đường tiêu hóa:

Dùng để đưa bệnh nhân qua khỏi cơn nguy kịch của bệnh trong:

  • Viêm loét đại tràng

  • Viêm đoạn ruột non

Hệ thần kinh:

Các trường hợp trầm trọng cấp tính của bệnh đa xơ cứng.

Các trường hợp phù kết hợp với u não.

Cấy ghép nội tạng

Các chỉ định khác:

Lao màng não có tắc nghẽn khoang dưới nhện hoặc dọa tắc khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp.

Bệnh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm nấm toàn thân.

  • Quá mẫn với methylprednisolon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Chống chỉ định sử dụng vắc-xin sống hoặc sống giảm độc lực cho bệnh nhân đang dùng các liều corticosteroid ức chế miễn dịch.

Liều dùng

Liều khởi đầu của viên nén methylprednisolon có thể thay đổi từ 4mg đến 48mg methylprednisolon/ngày, tùy thuộc vào bệnh đặc hiệu cần điều trị. Nếu bệnh ít nghiêm trọng, các liều thấp hơn thường là đủ, trong khi ở một số bệnh nhân có thể cần dùng liều khởi đầu cao hơn. 

Các bệnh cần dùng liều cao bao gồm đa xơ cứng (200mg/ngày), phù não (200 - 1000mg/ngày) và ghép cơ quan (tới 7mg/kg/ngày). Nếu sau một thời gian thích đáng mà chưa có đáp ứng lâm sàng đầy đủ, thì phải ngưng thuốc và chuyển sang liệu pháp điều trị thích hợp hơn cho bệnh nhân. 

Nếu sau khi điều trị dài ngày mà muốn ngừng thuốc thì phải ngừng dần dần tuần tự, không được ngừng đột ngột. Sau khi thấy có đáp ứng thuận lợi, cần xác định liều duy trì bằng cách giảm liều khởi đầu với từng nấc nhỏ, với các khoảng cách thời gian thích hợp cho tới liều thấp nhất mà vẫn đạt giữ vững được đáp ứng lâm sàng đầy đủ. 

Cần luôn nhớ là cần theo dõi liên tục về sử dụng liều. Những trường hợp cần điều chỉnh liều là các thay đổi về tình trạng lâm sàng thứ phát sau khi thuyên giảm hoặc các đợt kịch phát của quá trình bệnh, đáp ứng với thuốc của từng cá thể bệnh nhân và ảnh hưởng của các trạng thái stress không có liên quan trực tiếp tới bệnh đang điều trị. 

Trong tình huống sau cùng, có thể cần tăng liều methylprednisolon trong một thời gian phù hợp với điều kiện của bệnh nhân.

Cần nhấn mạnh là yêu cầu về liều có thể thay đổi và cần phải theo từng cá thể, dựa vào bệnh cần điều trị và đáp ứng của bệnh nhân.

ADT (điều trị xen kẽ):

Điều trị xen kẽ là chế độ liều corticosteroid trong đó dùng liều corticosteroid gấp đôi thường dùng hàng ngày vào buổi sáng cách nhật. Mục đích của cách điều trị này là giúp cho bệnh nhân dùng liều dược lý dài ngày mà có tác dụng có lợi của corticoid trong khi hạn chế đến mức tối thiểu các tác dụng không mong muốn, bao gồm ngăn chặn trục tuyến yên - thượng thận, trạng thái giả Cushing, triệu chứng cai corticoid và ức chế sự lớn của trẻ em.

Cảnh báo và thận trọng

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Tác dụng không mong muốn

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

 

Thông tin thuốc dành cho người có chuyên môn và mang tính chất tham khảo, người đọc không tự ý sử dụng điều trị, cần phải có ý kiến của Dược sỹ, Bác sỹ trong vấn đề sử dụng. Nếu có phát sinh từ việc tự ý sử dụng, chúng tôi không chịu trách nhiệm các hậu quả liên quan.
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!

SỨC KHỎE LÀ VÀNG

 

Luôn nỗ lực hoàn thiện và nâng cao chuyên môn, tạo dựng môi trường thân thiện, nuôi dưỡng nhiệt tâm để luôn bên cạnh hỗ trợ và chăm sóc sức khỏe cho tất cả khách hàng

 

Chính Sách

- Hướng dẫn mua hàng và thanh toán

- Chính sách bảo mật thông tin

Thông tin liên hệ

Văn phòng: 1416/17/19 Lê Đức Thọ, Phường 13, Quận Gò Vấp, TP.HCM
ĐT: (028) 3991 6789
 Trụ sở - Nhà thuốc - CN1
19 Đặng Văn Ngữ, Phường 10, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
ĐT: (028) 3535 1618
Nhà thuốc - CN2
104 Cao Thắng, Phường 17, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
ĐT: (028) 6686 8104
Nhà thuốc - CN3
17 Lê Thị Hồng, Phường 17, Quận Gò Vấp, TP. HCM
ĐT: (028) 6686 8103

Nhà thuốc - CN4
25B Nguyễn Văn Đậu, Phường 5, Quận Phú Nhuận, TP. HCM

ĐT: (028) 6686 8102

 

Mạng xã hội:

Fanpage

DMCA.com Protection Status

Đăng ký nhận tin

Hãy để lại thông tin của bạn để có thể nhận thông tin sớm nhất từ chúng tôi

Copyright © 2020 GoldenMouse. Design NiNa Co.,Ltd
SMS
Bản đồ
Zalo
Hotline