TWYNSTA 40/5MG
TWYNSTA 40/5MG
Thành phần:
Telmisartan 40mg, Amlodipine 5mg
Công dụng:
Điều trị tăng huyết áp vô căn.
Qui cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên (Hộp 30 viên)
Nhà sản xuất: Boehringer (Đức)
Sản xuất tại Đức
-
0
-
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
-
Liên hệ
-
- +
-
793
- Thông tin chi tiết
- Bình luận
Thành phần:
Telmisartan 40mg, Amlodipine 5mg
Công dụng:
Điều trị tăng huyết áp vô căn.
Điều trị thay thế
Bệnh nhân đang dùng telmisartan và amlodipine dạng viên riêng lẻ có thể dùng thay thế bằng TWYNSTA chứa cùng hàm lượng, thành phần các thuốc.
Điều trị bổ sung
TWYNSTA được chỉ định ở những bệnh nhân có huyết áp không kiểm soát được hoàn toàn bằng telmisartan hoặc amlodipine đơn trị liệu.
Điều trị khởi đầu
-
TWYNSTA có thể được sử dụng như điều trị khởi đầu ở những bệnh nhân cần được điều trị với nhiều loại thuốc để đạt được huyết áp mục tiêu.
-
Việc lựa chọn viên nén TWYNSTA làm điều trị khởi đầu trong bệnh tăng huyết áp dựa vào đánh giá về các nguy cơ và lợi ích tiềm tàng kể cả liệu bệnh nhân có dung nạp được liều khởi đầu của viên nén TWYNSTA.
-
Cân nhắc huyết áp ban đầu của bệnh nhân, huyết áp mục tiêu, và khả năng đạt được mục tiêu khi dùng dạng kết hợp so với đơn trị liệu khi quyết định liệu có dùng viên nén TWYNSTA làm điều trị khởi đầu hay không. Huyết áp mục tiêu ở mỗi bệnh nhân có thể thay đổi dựa trên nguy cơ của họ.
Chống chỉ định:
Đọc kỷ hướng dẫn trước khi dùng
Liều dùng
Người lớn
Nên sử dụng TWYNSTA một lần mỗi ngày.
- Điều trị thay thế
-
Bệnh nhân đang dùng telmisartan và amlodipine dạng viên riêng lẻ có thể dùng thay thế bằng TWYNSTA chứa kết hợp cùng hàm lượng, thành phần trong một viên một lần mỗi ngày, ví dụ như để gia tăng sự thuận tiện hoặc tuân trị.
- Điều trị bổ sung
-
TWYNSTA được chỉ định ở những bệnh nhân có huyết áp không kiểm soát được hoàn toàn bằng telmisartan hoặc amlodipine đơn trị liệu.
-
Bệnh nhân điều trị với amlodipine 10 mg gặp phải bất kỳ phản ứng không mong muốn như phù khiến không thể tăng liều hơn nữa, có thể chuyển sang dùng TWYNSTA 40/5 mg một lần mỗi ngày, giảm hàm lượng amlodipine nhưng nhìn chung không làm giảm đáp ứng chống tăng huyết áp mong đợi.
- Điều trị khởi đầu
-
Bệnh nhân có thể điều trị khởi đầu với TWYNSTA nếu khó có thể kiểm soát huyết áp bằng một thuốc. Liều khởi đầu thông thường của TWYNSTA là 40/5 mg một lần mỗi ngày. Những bệnh nhân cần hạ huyết áp mạnh hơn có thể khởi đầu với TWYNSTA 80/5 mg một lần mỗi ngày.
-
Có thể tăng tới liều tối đa 80/10 mg một lần mỗi ngày nếu cần hạ thêm huyết áp sau tối thiểu 2 tuần điều trị,
-
Có thể sử dụng TWYNSTA cùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
-
TWYNSTA có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Suy thận
Không cần điều chỉnh liều lượng đối với những bệnh nhân suy thận, kể cả bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo. Amlodipine và telmisartan không lọc được bởi màng lọc.
Suy gan
Nên sử dụng thận trọng TWYNSTA ở những bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Liều lượng của telmisartan không nên vượt quá 40 mg một lần mỗi ngày.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi.
Trẻ em và thanh thiếu niên
TWYNSTA không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân dưới 18 tuổi do còn thiếu các dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.
Cảnh báo và thận trọng
-
· Tránh sử dụng Twynsta trong thai kỳ vì thuốc gây tác động trúc tiếp lên hệ thống renin – angiotensin gây thương tích thậm chí tử vong cho thai nhi.
-
· Những bệnh nhận có hẹ thống renin – angiotensin hoạt động mạnh có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế khi lần đầu điều trị với viên nén Twynsta.
-
· Thuốc đào thải chủ yếu qua mật nên cần thận trọng với bệnh nhân bị tắc nghẽn đường mật và bệnh nhân suy gan.
-
· Cần thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy thận, hẹp động mạch thận và bệnh nhân suy tim, tắc nghẽn động mạch vành.
Tác dụng không mong muốn
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Viêm bàng quang
Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, lo lắng, mất ngủ
Rối loạn hệ thần kinh: Ngất, ngủ gà, choáng váng, đau nửa đầu, đau đầu, bệnh thần kinh ngoại biên, dị cảm, giảm xúc giác, loạn vị giác, run
Rối loạn tai và mê đạo tai: Chóng mặt
Rối loạn tim: Nhịp tim chậm, đánh trống ngực
Rối loạn mạch: Huyết áp thấp, tụt huyết áp thế đứng, đỏ bừng mặt
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Ho
Rối loạn dạ dày ruột: Đau bụng, tiêu chảy, nôn, buồn nôn, phì đại nướu (lợi), khó tiêu, khô miệng
Rối loạn da và mô dưới da: Chàm, hồng ban, phát ban, ngứa
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Đau khớp, đau lưng, co cơ (vọp bẻ ở chân), đau cơ, đau ở chi (đau chân)
Rối loạn thận và tiết niệu: Tiểu đêm
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Rối loạn cương dương
Rối loạn toàn thân: Phù ngoại biên, suy nhược (yếu), đau ngực, mệt mỏi, phù, khó chịu
Xét nghiệm: Tăng men gan, tăng acid uric máu
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!