Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
Hoạt chất: Trimebutin maleat 100 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, Manitol, Tinh bột ngô, Natri starch glycolat, Pregelatinized starch, Magnesi stearat, Silicon dioxid vừa đủ 1 viên nén.
TRIMEBOSTON 100MG
Thành phần:
Trimebutin maleat 100mg
Công dụng:
Điều trị trào ngược dạ dày-thực quản, thoát vị khe thực quản, viêm loét dạ dày tá tràng. Hội chứng ruột bị kích thích, co thắt, trướng bụng, táo bón, tiêu chảy. Tắc ruột, liệt ruột sau phẫu thuật. Điều trị giảm co thắt môn vị và ruột kết sau nội soi.
Qui cách đóng gói: Hộp 5 vỉ, mỗi vỉ 10 viên (Hộp 50 viên)
Nhà sản xuất: Boston (Việt Nam)
Sản xuất tại Việt Nam
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
Mỗi viên nén chứa:
Hoạt chất: Trimebutin maleat 100 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, Manitol, Tinh bột ngô, Natri starch glycolat, Pregelatinized starch, Magnesi stearat, Silicon dioxid vừa đủ 1 viên nén.
Rối loạn chức năng của tiêu hóa do: trào ngược dạ dày-thực quản, thoát vị khe thực quản, viêm loét dạ dày tá tràng.
Hội chứng ruột bị kích thích, co thắt, trướng bụng, táo bón, tiêu chảy.
Tắc ruột, liệt ruột sau phẫu thuật.
Điều trị giảm co thắt môn vị và ruột kết sau nội soi.
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Cách dùng: dùng bằng đường uống, trước mỗi bữa ăn.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Liều thông thường: 1 viên x 3 lần/ngày.
Liều tối đa: 6 viên/ngày.
Không nên dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ và trong thời gian cho con bú.
Vì thuốc được bài tiết chủ yếu qua thận nên thận trọng khi dùng cho người có tiền sử bệnh thận và những người cao tuổi.
Thuốc không gây ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Lúc có thai
Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy thuốc có tác dụng gây quái thai. Do thuốc không có tác dụng gây quái thai trên động vật, nguy cơ gây dị tật khi sử dụng cho người không thể xảy ra. Thực tế cho đến nay, những chất thuốc gây dị tật cho người đều là những chất có tác dụng gây quái thai khi sử dụng cho động vật trong các nghiên cứu được thực hiện trên cả hai loài.
Hiện nay chưa có dấu hiệu thích đáng để đánh giá khả năng gây dị tật hay độc cho phôi thai của trimebutin khi sử dụng cho phụ nữ mang thai, do đó nên thận trọng khi dùng trimebutin trong 3 tháng đầu của thai kỳ và chỉ dùng trong quý 2 và quý 3 của thai kỳ khi thực sự cần thiết.
Lúc cho con bú
Trong thời gian người mẹ cho con bú, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Hiếm khi xảy ra ở liều điều trị thông thường, nếu gặp có thể là: khô miệng, hôi miệng, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, chóng mặt, nhức đầu...
Rất hiếm khi xảy ra: phát ban, bí tiểu, ù tai...
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.