TOPAMAX 25MG

0888586369
TOPAMAX 25MG

TOPAMAX 25MG

Thành phần:

Topiramate 25mg

Công dụng:

- Topiramate được sử dụng một mình hoặc với các thuốc khác để điều trị một số loại động kinh.

- Topiramate cũng được sử dụng với các loại thuốc khác để kiểm soát cơn động kinh ở những người có hội chứng Lennox-Gastaut (một rối loạn gây ra co giật và chậm phát triển).

- Topiramate được sử dụng để điều trị bệnh nhân tiếp tục bị co giật ngay cả khi họ dùng thuốc chống động kinh khác.

- Topiramate cũng được sử dụng để ngăn ngừa chứng đau nửa đầu.

Qui cách đóng gói: Hộp 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên (Hộp 60 viên)

Nhà sản xuất: Janssen (Bỉ)

Sản xuất tại Bỉ

  • 0
  • * Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất

  • Liên hệ
  • - +
  • 868
  • Thông tin chi tiết
  • Bình luận

Thành phần:

Topiramate 25mg

Công dụng:

- Topiramate được sử dụng một mình hoặc với các thuốc khác để điều trị một số loại động kinh.

- Topiramate cũng được sử dụng với các loại thuốc khác để kiểm soát cơn động kinh ở những người có hội chứng Lennox-Gastaut (một rối loạn gây ra co giật và chậm phát triển).

- Topiramate được sử dụng để điều trị bệnh nhân tiếp tục bị co giật ngay cả khi họ dùng thuốc chống động kinh khác.

- Topiramate cũng được sử dụng để ngăn ngừa chứng đau nửa đầu.

Chống chỉ định:

Xem thêm ở tờ HDSD

Liều Dùng

Chỉnh liều dựa trên đáp ứng. Nếu không dung nạp: Tăng liều ít hơn hoặc kéo dài hơn thời gian giữa các lần tăng.

Động kinh:

- Điều trị phối hợp:

Người lớn: Khởi đầu 25-50 mg (buổi tối) trong tuần đầu. Sau đó, mỗi 1 hoặc 2 tuần, tăng thêm 25-50 mg/ngày và uống 1-2 lần/ngày. Khoảng liều 200-400 mg/ngày chia 2 lần (có thể tới 1600 mg/ngày).

Trẻ ≥ 2t.: Tổng liều 5-9 mg/kg/ngày chia 2 lần. Khởi đầu 25 mg hoặc thấp hơn (buổi tối) trong tuần đầu tiên, giới hạn 1-3 mg/kg/ngày. Sau đó mỗi 1 hoặc 2 tuần tăng liều trong giới hạn 1-3 mg/kg/ngày, chia 2 lần. Có thể tới 30 mg/kg/ngày.

- Đơn trị liệu: Giảm liều từ từ các thuốc chống động kinh phối hợp khi chuyển sang đơn trị với topiramate, khuyến cáo giảm 1/3 mỗi 2 tuần.

  • Người lớn: Khởi đầu 25 mg (buổi tối) trong 1 tuần. Sau đó, mỗi 1 hoặc 2 tuần, tăng thêm 25 hoặc 50 mg/ngày và uống 2 lần/ngày. Liều đích đầu tiên khuyến cáo: 100-200 mg/ngày chia 2 lần và tối đa 500 mg/ngày chia 2 lần (có thể tới 1000 mg/ngày ở bệnh nhân động kinh kháng trị dung nạp với topiramate).

  • Trẻ ≥ 6t.: Bắt đầu 0.5-1 mg/kg (buổi tối) trong tuần đầu. Sau đó mỗi 1 hoặc 2 tuần, tăng 0.5-1 mg/kg/ngày chia 2 lần. Liều đích đầu tiên khuyến cáo: từ 100 mg/ngày (động kinh khởi phát cục bộ mới được chẩn đoán: 500 mg/ngày).

Migraine:

  • Người lớn: Khởi đầu 25 mg (buổi tối) trong vòng 1 tuần. Sau đó, tăng 25 mg/ngày trong 1 tuần. Tổng liều khuyến cáo: 100 mg/ngày chia 2 lần (có thể 50 mg/ngày hoặc đến 200 mg/ngày).

Cảnh báo và thận trọng

  • Bệnh nhân suy gan/thận.

  • Giảm liều từ từ khi ngừng thuốc.

  • Không dùng điều trị cơn đau nửa đầu cấp. Theo dõi dấu hiệu ý định và hành vi tự tử.

  • Có thể tăng nguy cơ hình thành sỏi thận ở một số bệnh nhân có khả năng bị sỏi thận. Nếu vấn đề về thị giác xảy ra, nhiễm toan chuyển hóa xuất hiện và kéo dài: Giảm liều hoặc ngừng sử dụng.

  • Theo dõi chức năng nhận thức của bệnh nhân, theo dõi cân nặng.

  • Phụ nữ có thai, cho con bú.

  • Khi lái xe, vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ có thể xảy ra: tê, rát hay ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân; phản ứng chậm lại; khó tập trung; vấn đề nói năng; vấn đề bộ nhớ; thiếu sự phối hợp; nhầm lẫn; căng thẳng; hành vi hung hăng; cáu gắt; tâm trạng lâng lâng; trầm cảm; đau đầu; buồn ngủ; yếu đuối; lắc không kiểm soát được của một phần của cơ thể; cử động mắt không kiểm soát được; khát liên tục; giảm cân; táo bón; tiêu chảy; đầy hơi; ợ nóng; sưng lưỡi; phát triển quá mức của nướu; khô miệng; tăng tiết nước bọt; khó nuốt; chảy máu mũi; đôi mắt đầy nước hoặc khô; đau lưng, cơ bắp, đau xương; mất kinh; chảy máu kinh nhiều; vấn đề về da hoặc thay đổi màu sắc da; gàu; rụng tóc; tăng trưởng của lông ở những nơi khác thường; ù tai; khó khăn để ngủ hoặc duy trì giấc ngủ; sưng bàn tay, cánh tay, bàn chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân; khó đi tiểu hoặc đau khi đi tiểu

Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy tìm kiếm sự hỗ trự y tế ngay lập tức: mờ mắt; nhìn đôi; đau mắt; các cơn động kinh nặng hơn; nhịp tim chậm hoặc không đều; tức ngực; khó thở; thở nhanh, thở nông; mệt mỏi quá mức; buồn nôn; nôn; đau bụng; ăn mất ngon; đau lưng dữ dội; nước tiểu có máu, đục màu hoặc có mùi hôi; đi tiểu thường xuyên; sốt; ớn lạnh.

 

Thông tin thuốc dành cho người có chuyên môn và mang tính chất tham khảo, người đọc không tự ý sử dụng điều trị, cần phải có ý kiến của Dược sỹ, Bác sỹ trong vấn đề sử dụng. Nếu có phát sinh từ việc tự ý sử dụng, chúng tôi không chịu trách nhiệm các hậu quả liên quan.
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!

SỨC KHỎE LÀ VÀNG

 

Luôn nỗ lực hoàn thiện và nâng cao chuyên môn, tạo dựng môi trường thân thiện, nuôi dưỡng nhiệt tâm để luôn bên cạnh hỗ trợ và chăm sóc sức khỏe cho tất cả khách hàng

 

Chính Sách

- Hướng dẫn mua hàng và thanh toán

- Chính sách bảo mật thông tin

Thông tin liên hệ

Văn phòng: 1416/17/19 Lê Đức Thọ, Phường 13, Quận Gò Vấp, TP.HCM
ĐT: (028) 3991 6789
 Trụ sở - Nhà thuốc - CN1
19 Đặng Văn Ngữ, Phường 10, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
ĐT: (028) 3535 1618
Nhà thuốc - CN2
104 Cao Thắng, Phường 17, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
ĐT: (028) 6686 8104
Nhà thuốc - CN3
17 Lê Thị Hồng, Phường 17, Quận Gò Vấp, TP. HCM
ĐT: (028) 6686 8103

Nhà thuốc - CN4
25B Nguyễn Văn Đậu, Phường 5, Quận Phú Nhuận, TP. HCM

ĐT: (028) 6686 8102

 

Mạng xã hội:

Fanpage

DMCA.com Protection Status

Đăng ký nhận tin

Hãy để lại thông tin của bạn để có thể nhận thông tin sớm nhất từ chúng tôi

Copyright © 2020 GoldenMouse. Design NiNa Co.,Ltd
SMS
Bản đồ
Zalo
Hotline