TELMA 20MG

0888586369
TELMA 20MG

TELMA 20MG

Thành phần:

Telmisartan 20mg

Công dụng:

Điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn. Ngoài ra thuốc còn giúp phòng ngừa các bệnh lý tim mạch ở bệnh nhân người lớn có nguy cơ cao.

Qui cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất: Glenmark (Ấn Độ)

Sản xuất tại Ấn Độ

  • 0
  • * Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất

  • Liên hệ
  • - +
  • 1110
  • Thông tin chi tiết
  • Bình luận

Thành phần:

Telmisartan 20mg

Công dụng:

Điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn. Ngoài ra thuốc còn giúp phòng ngừa các bệnh lý tim mạch ở bệnh nhân người lớn có nguy cơ cao.

Chống chỉ định

Thuốc Telma chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm đối với bất kỳ hoạt chất hay tá dược nào của thuốc.

  • Ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.

  • Rối loạn tắc nghẽn đường mật.

  • Suy gan nặng.

  • Việc sử dụng đồng thời telmisartan với các sản phẩm có chứa aliskiren là chống chỉ định ở các bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60ml/phút/1,73 m2.

Liều dùng

Người lớn

Liều dùng thông thường trong điều trị tăng huyết áp vô căn:

  • Liều dùng hiệu quả thông thường là 40 mg một lần mỗi ngày.

  • Một số bệnh nhân có thể hiệu quả ở liều 20 mg/ngày.

  • Trong trường hợp huyết áp mục tiêu chưa đạt được, có thể tăng liều lượng lên 80 mg một lần mỗi ngày.

  • Khi cần tăng liều dùng, nên lưu ý đến tác dụng hạ áp tối đa nói chung đạt được sau từ 4 đến 8 tuần điều trị.

Liều dùng thông thường trong phòng ngừa bệnh lý tim mạch:

  • Liều dùng khuyến cáo là 80 mg một lần mỗi ngày.

  • Chưa biết liều dưới 80 mg có hiệu quả trong giảm bệnh lý tim mạch hay không.

Trẻ em và thanh thiếu niên

Chưa thiết lập thông số an toàn và hiệu quả của Telma đối với trẻ em và thanh thiếu niên ở độ tuổi dưới 18 và không có khuyến cáo cụ thể nào được đưa ra.

Đối tượng khác

Bệnh nhân suy thận: Kinh nghiệm còn hạn chế với bệnh nhân suy thận nặng hoặc chạy thận nhân tạo. Khuyến cáo liều dùng ban đầu dưới 20 mg đối với các bệnh nhân này.

Bệnh nhân suy gan: Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng. Đối với những bệnh nhân suy gan ở mức từ nhẹ đến trung bình, liều dùng không quá 40 mg một lần mỗi ngày.

Bệnh nhân cao tuổi: Không cần thiết điều chỉnh liều dùng.

Cảnh báo và thận trọng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

Không dùng telmisartan cho bệnh nhân ứ mật, rối loạn tắc nghẽn đường mật hoặc suy gan nặng vì telmisartan hầu như thải trừ qua mật. 

Bệnh nhân tăng huyết áp do hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp ở một bên duy nhất còn chức năng khi dùng Telma có nguy cơ hạ huyết áp và suy thận nặng.

Telma sử dụng ở bệnh nhân có chức năng thận suy giảm cần theo dõi định kỳ nồng độ kali huyết thanh và creatinin. 

Hạ huyết áp có triệu chứng, đặc biệt là sau khi dùng liều telmisartan đầu tiên có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị suy giảm thể tích và/hoặc natri do điều trị lợi tiểu mạnh, hạn chế muối trong thức ăn, tiêu chảy, ói mửa. Các trường hợp đó cần được chữa trị hoặc điều chỉnh trước khi sử dụng telmisartan.

Sử dụng đồng thời các chất ức chế ACE, chất ức chế thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp). 

Bệnh nhân bị hội chứng cường aldosteron tiên phát thường sẽ không đáp ứng với các thuốc hạ huyết áp tác động thông qua ức chế hệ thống renin-angiotensin. Vì vậy, không khuyến cáo sử dụng telmisartan.

Giống với các thuốc giãn mạch khác, cần thận trọng đặc biệt khi chỉ định ở những bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ hoặc van hai lá, hoặc tắc nghẽn cơ tim phì đại

Ở những bệnh nhân tiểu đường được điều trị bằng insulin hoặc thuốc trị tiểu đường, chứng hạ đường huyết có thể xảy ra khi điều trị bằng telmisartan.

Telmisartan có thể gây tăng kali máu. 

Viên nén rất nhạy cảm với độ ẩm, do vậy cần sử dụng thuốc ngay sau khi lấy ra khỏi vỉ.

Lái xe

Khi lái xe hay vận hành máy móc, cần thận trọng vì chóng mặt hoặc buồn ngủ đôi khi có thể xảy ra khi sử dụng liệu pháp hạ huyết áp như telmisartan.

Thời kỳ mang thai 

Không nên sử dụng thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II trong giai đoạn ba tháng đầu của thai kỳ. Việc sử dụng thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II được chống chỉ định trong giai đoạn ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú

Vì không có thông tin liên quan đến việc sử dụng của Telma trong thời kỳ cho con bú, Telma không được khuyến cáo và nên ưu tiên sử dụng các phương pháp điều trị thay thế có hồ sơ an toàn đã được chứng minh tốt hơn trong thời kỳ cho con bú, đặc biệt là khi nuôi một bé sơ sinh hoặc sinh non.

Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Telma bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Các tác dụng phụ ít gặp bao gồm:

  • Nhiễm trùng: Đường tiết niệu bao gồm viêm bàng quang, nhiễm trùng đường hô hấp trên bao gồm viêm họng và viêm xoang.

  • Huyết học: Bệnh thiếu máu.

  • Chuyển hoá: Tăng kali máu.

  • Tâm thần: Mất ngủ, trầm cảm.

  • Thần kinh: Bất tỉnh.

  • Tai và mê đạo: Chóng mặt.

  • Tim mạch: Nhịp tim chậm, hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng.

  • Hô hấp: Khó thở, ho.

  • Tiêu hoá: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn mửa.

  • Cơ xương khớp: Đau lưng, co thắt cơ, đau cơ.

  • Thận và tiết niệu: Suy thận bao gồm suy thận cấp.

  • Toàn thân và tại chỗ: Đau ngực, suy nhược (yếu).

  • Xét nghiệm: Tăng creatinin máu.

Hiếm gặp/Rất hiếm gặp ADR < 1/1000

Các tác dụng phụ hiếm gặp/rất hiếm gặp bao gồm:

  • Nhiễm trùng: Nhiễm khuẩn huyết bao gồm cả tử vong.

  • Huyết học: Tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu.

  • Miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn cảm.

  • Chuyển hoá: Hạ đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường).

  • Tâm thần: Lo lắng.

  • Thần kinh: Buồn ngủ.

  • Thị giác: Rối loạn thị lực.

  • Tim mạch: Nhịp tim chậm.

  • Hô hấp: Bệnh phổi mô kẽ.

  • Tiêu hoá: Khô miệng, khó chịu dạ dày, chứng loạn vị giác.

  • Gan mật: Rối loạn gan/chức năng gan bất thường.

  • Cơ xương khớp: Đau khớp, đau tứ chi, đau gân (triệu chứng giống viêm gân).

  • Toàn thân và tại chỗ: Bệnh giống cúm.

  • Da liễu: Phù mạch (cũng gây tử vong), chàm tổ đỉa (eczema), ban đỏ, nổi mề đay, phát ban do thuốc, phát ban do da nhiễm độc.

  • Xét nghiệm: Giảm hemoglobin, tăng acid uric máu, tăng men gan, tăng creatin phosphokinase trong máu.

 

Thông tin thuốc dành cho người có chuyên môn và mang tính chất tham khảo, người đọc không tự ý sử dụng điều trị, cần phải có ý kiến của Dược sỹ, Bác sỹ trong vấn đề sử dụng. Nếu có phát sinh từ việc tự ý sử dụng, chúng tôi không chịu trách nhiệm các hậu quả liên quan.
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!

SỨC KHỎE LÀ VÀNG

 

Luôn nỗ lực hoàn thiện và nâng cao chuyên môn, tạo dựng môi trường thân thiện, nuôi dưỡng nhiệt tâm để luôn bên cạnh hỗ trợ và chăm sóc sức khỏe cho tất cả khách hàng

 

Chính Sách

- Hướng dẫn mua hàng và thanh toán

- Chính sách bảo mật thông tin

Thông tin liên hệ

Văn phòng: 1416/17/19 Lê Đức Thọ, Phường 13, Quận Gò Vấp, TP.HCM
ĐT: (028) 3991 6789
 Trụ sở - Nhà thuốc - CN1
19 Đặng Văn Ngữ, Phường 10, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
ĐT: (028) 3535 1618
Nhà thuốc - CN2
104 Cao Thắng, Phường 17, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
ĐT: (028) 6686 8104
Nhà thuốc - CN3
17 Lê Thị Hồng, Phường 17, Quận Gò Vấp, TP. HCM
ĐT: (028) 6686 8103

Nhà thuốc - CN4
25B Nguyễn Văn Đậu, Phường 5, Quận Phú Nhuận, TP. HCM

ĐT: (028) 6686 8102

 

Mạng xã hội:

Fanpage

DMCA.com Protection Status

Đăng ký nhận tin

Hãy để lại thông tin của bạn để có thể nhận thông tin sớm nhất từ chúng tôi

Copyright © 2020 GoldenMouse. Design NiNa Co.,Ltd
SMS
Bản đồ
Zalo
Hotline