STADNEX 20
STADNEX 20
Thành phần:
Esomeprazol (dưới dạng Esomeprazol magnesi dihydrat) 20 mg
Công dụng:
- Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD)
- Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison.
Qui cách đóng gói: Hộp 4 vỉ, mỗi vỉ 7 viên (Hộp 28 viên)
Nhà sản xuất: Stella (Việt Nam)
Sản xuất tại Việt Nam
-
0
-
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
-
Liên hệ
-
- +
-
792
- Thông tin chi tiết
- Bình luận
Thành phần:
Esomeprazol (dưới dạng Esomeprazol magnesi dihydrat) 20 mg
Công dụng:
- Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD)
- Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với esomeprazole, các dẫn chất benzimidazole hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ
Liều dùng
Người lớn và trẻ vị thành niên ≥ 12 tuổi
Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD):
Viêm xước thực quản do trào ngược:
2 viên (40 mg) x 1 lần/ngày x 4 tuần.
Nếu viêm thực quản chưa được chữa lành hay có triệu chứng dai dẳng: Điều trị thêm 4 tuần nữa.
Điều trị dài hạn viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát:
1 viên (20 mg) x 1 lần/ngày.
Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD):
1 viên (20 mg) x 1 lần/ngày ở bệnh nhân không bị viêm thực quản.
Nếu không kiểm soát được triệu chứng sau 4 tuần, bệnh nhân nên được chẩn đoán thêm.
Khi đã hết triệu chứng, có thể duy trì việc kiểm soát triệu chứng với liều 1 viên (20 mg) x 1 lần/ngày.
Ở người lớn có thể sử dụng để điều trị khi cần thiết với liều 1 viên (20 mg) x 1 lần/ngày.
Ở bệnh nhân bị trào ngược dạ dày - thực quản (GERD) đang sử dụng NSAID có nguy cơ phát triển loét dạ dày tá tràng, không khuyến cáo kiểm soát triệu chứng bằng chế độ điều trị khi cần thiết.
Người lớn
Kết hợp phác đồ kháng khuẩn thích hợp diệt trừ Helicobacter pylori và phòng tái phát loét dạ dày tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori:
1 viên (20 mg) Stadnex 20 CAP + 1 g amoxicillin + 500 mg clarithromycin x 2 lần/ngày x 7 ngày.
Điều trị loét dạ dày do dùng NSAID:
1 viên (20 mg) x 1 lần/ngày x 4 - 8 tuần.
Phòng ngừa loét dạ dày - tá tràng do dùng NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ:
1 viên (20 mg) x 1 lần/ngày.
Hội chứng Zollinger - Ellison:
Liều khởi đầu: 2 viên (40 mg) x 2 lần/ngày, sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng.
Liều duy trì: 4 - 8 viên (80 - 160 mg)/ngày (liều > 80mg/ngày nên chia thành 2 lần dùng).
Trẻ dưới 12 tuổi:
Không khuyến cáo chỉ định.
Bệnh nhân tổn thương chức năng thận:
Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương thận. Thận trọng khi chỉ định cho bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân tổn thương chức năng gan:
Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương gan mức độ nhẹ - trung bình. Liều tối đa cho bệnh nhân suy gan nặng là 1 viên (20 mg).
Bệnh nhân cao tuổi:
Không cần chỉnh liều.
Cảnh báo và thận trọng
- Khi hiện diện bất kỳ một triệu chứng báo động nào (như là giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen) và khi nghi ngờ hoặc bị loét dạ dày nên loại trừ bệnh lý ác tính vì điều trị bằng esomeprazole có thể làm giảm triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.
- Sử dụng các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy cổ xương đùi, cổ tay và xương sống, chủ yếu xảy ra ở người già hoặc khi có các yếu tố nguy cơ khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương phải được chăm sóc theo hướng dẫn lâm sàng hiện hành và cần bổ sung đầy đủ vitamin D và calci.
- Khi kê toa esomeprazole để diệt trừ Helicobacter pylori nên xem xét tương tác thuốc có thể xảy ra trong phác đồ điều trị 3 thuốc. Clarithromycin là chất ức chế mạnh CYP 3A4, vì thế nên xem xét chống chỉ định và tương tác đối với clarithromycin khi dùng phác đồ ba thuốc cho bệnh nhân đang dùng các thuốc khác chuyển hoá qua CYP 3A4 như cisaprid.
- Hạ magnesi huyết có thể gặp ở bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton sau 3 tháng - 1 năm, có thể dẫn đến các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng bao gồm co cứng cơ, loạn nhịp tim và động kinh. Cần theo dõi định kỳ nồng độ magnesi huyết, đặc biệt là bệnh nhân phải dùng thuốc lâu dài, bệnh nhân được chỉ định đồng thời digoxin hoặc thuốc gây hạ magnesi khác như thuốc lợi tiểu.
- Giảm acid dạ dày do bất kỳ nguyên nhân nào (kể cả dùng thuốc ức chế bơm proton) cũng làm tăng số lượng vi khuẩn trong đường tiêu hoá, có thể gây tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn Salmonella và Campylobacter.
- Thuốc có chứa sucrose, vì vậy không nên dùng cho bệnh nhân có vấn đề di truyền không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrase-isomaltase.
Lái xe
Bệnh nhân bị chóng mặt hoặc ảo giác trong khi dùng esomeprazole không nên lái xe hay vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát trên phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Chưa biết esomeprazole có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do đó không nên dùng esomeprazole khi đang cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Toàn thân: Mệt mỏi, mắt ngủ, phát ban, ngứa, rối loạn thị giác.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Toàn thân: Sốt, đổ mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn (bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ).
-
Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn có hồi phục, ảo giác ở người bệnh nặng.
-
Huyết học: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
-
Gan: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.
-
Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
-
Tiêu hoá: Rối loạn vị giác, nhiễm khuẩn đường tiêu hoá.
-
Da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.
-
Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!