Lái xe
Không có tác động.
SMECTA HƯƠNG DÂU
Thành phần:
Diosmectite 3g
Công dụng:
- Điều trị các triệu chứng tiêu chảy cấp ở trẻ em, trẻ nhũ nhi, kết hợp với việc bù nước đường uống. Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp ở người lớn.
- Điều trị các triệu chứng tiêu chảy mạn tính.
- Điều trị triệu chứng các chứng đau liên quan đến rối loạn thực quản, dạ dày, tá tràng và ruột.
Qui cách đóng gói: Hộp 12 gói.
Nhà sản xuất: Beaufour Ipsen (Pháp)
Sản xuất tại Pháp
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
Diosmectite 3g
- Điều trị các triệu chứng tiêu chảy cấp ở trẻ em, trẻ nhũ nhi, kết hợp với việc bù nước đường uống. Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp ở người lớn.
- Điều trị các triệu chứng tiêu chảy mạn tính.
- Điều trị triệu chứng các chứng đau liên quan đến rối loạn thực quản, dạ dày, tá tràng và ruột.
Dị ứng với diosmectit hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
Trẻ em và nhũ nhi:
- Dưới một tuổi: 2 gói/ngày trong 3 ngày đầu, sau đó 1 gói/ngày.
- Một tuổi trở lên: 4 gói/ngày trong 3 ngày đầu, sau đó 2 gói/ngày.
Người lớn:
- Trung bình 3 gói/ngày.
- Trên thực tế, liều hằng ngày có thể tăng gấp đôi trong những ngày đầu điều trị.
Trẻ em và nhũ nhi:
- Dưới một tuổi: 1 gói/ngày.
- Từ một tuổi đến hai tuổi: 1 - 2 gói / ngày.
- Trên hai tuổi: 2 - 3 gói/ngày.
Người lớn:
- Trung bình 3 gói/ngày.
Dùng đường uống. Khối lượng thuốc trong gói phải được pha thành hỗn dịch ngay trước khi sử dụng. Nên dùng sau bữa ăn trong viêm thực quản. Giữa các bữa ăn trong các chỉ định khác.
Trẻ em và nhũ nhi:
Thuốc có thể pha với 50 ml nước trong một chai dùng trong ngày, hoặc trộn đều vào thức ăn lỏng hay sệt như nước dùng/súp, mứt quả, thức ăn xay nhuyễn, thức ăn cho trẻ em...
Người lớn:
Thuốc có thể pha với nửa ly nước.
Diosmectit phải được dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử táo bón mạn tính nặng.
Ở trẻ em, tiêu chảy cấp phải được điều trị phối hợp với việc dùng sớm dung dịch bù nước đường uống (ORS) nhằm tránh mất nước, ở người lớn, điều trị không được bỏ qua việc bù nước nếu điều này là cần thiết.
Lượng dịch cần bù, bằng đường uống hoặc đường tĩnh mạch, phải được điều chỉnh phù hợp với mức độ tiêu chảy, tuổi và đặc điểm của bệnh nhân.
Bệnh nhân nên được thông báo về việc cần thiết phải:
- Uống nhiều dịch mặn hoặc ngọt, để bồi hoàn lượng dịch mất do tiêu chảy (nhu cầu lượng dịch trung bình hàng ngày ở người lớn là 2 lít).
- Khi bị tiêu chảy duy trì chế độ ăn bình thường:
+ Ngoại trừ một số loại thực phẩm, đặc biệt là rau sống và trái cây, rau xanh, các món ăn nhiều gia vị, cũng như các loại thực phẩm hoặc thức uống đông lạnh.
+ Món ăn thích hợp là thịt nướng và cơm.
Thuốc có chứa glucose, và không khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân có hội chứng rối loạn hấp thu glucose và galactose.
Không có tác động.
Không có dữ liệu xác đáng hiện có về việc sinh quái thai trên động vật của thuốc này.
Cho đến nay, không thấy có những tác động gây dị tật hoặc độc cho bào thai được ghi nhận trên lâm sàng. Tuy nhiên chưa có sự thẹo dõi đầy đủ ở phụ nữ có thai phơi nhiễm với SMECTA HƯƠNG DÂU để loại trừ bất kỳ rủi ro nào.
Do đặc tính không bị hấp thu của SMECTA HƯƠNG DÂU nên có thể cân nhắc sử dụng trong quá trình mang thai nếu thực sự cần thiết.
Những phản ứng bất lợi của thuốc đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng ở trẻ em và người lớn. Các phản ứng bất lợi này thường nhẹ và thoáng qua và chủ yếu liên quan đến hệ tiêu hóa.
Tần suất của phản ứng bất lợi được phân loại như sau: thường gặp (≥ 1/100, < 1/10), không thường gặp (≥ 1/1000, ≤ 1/100).
Rối loạn dạ dày - ruột:
Thường gặp: táo bón, thường được giải quyết bằng cách giảm liều, nhưng trong một số trường hợp hiếm gặp có thể cần ngưng điều trị.
Không thường gặp: đầy hơi, nôn.
Trong suốt quá trình thuốc lưu hành trên thị trường, một số trường hợp phản ứng quá mẫn (tần suất không rõ) được báo cáo, bao gồm mày đay, phát ban, ngứa và phù mạch.
Có vài trường hợp táo bón tiến triển cũng được ghi nhận.