SAVI VALSARTAN 160MG
SAVI VALSARTAN 160MG
Thành phần:
Valsartan 160mg
Công dụng:
- Điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em từ 6 - 18 tuổi.
- Điều trị ở người lớn vừa bị nhồi máu cơ tim
- Điều trị suy tim
Qui cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên (Hộp 30 viên)
Nhà sản xuất: Savi (Việt Nam)
Sản xuất tại Việt Nam
-
0
-
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
-
Liên hệ
-
- +
-
641
- Thông tin chi tiết
- Bình luận
Thành phần:
Valsartan 160mg
Công dụng:
Thuốc SaVi Valsartan 160 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em từ 6 - 18 tuổi.
- Điều trị ở người lớn vừa bị nhồi máu cơ tim gần đây (12 giờ - 10 ngày).
- Điều trị suy tim (độ II đến IV theo phân loại của NYHA – New York Heart Association) trên bệnh nhân điều trị thông thường như thuốc lợi tiểu, trợ tim cũng như các chất ức chế ACE (angiotensin-converting enzyme inhibitors) hoặc chẹn beta, sự có mặt của những điều trị chuẩn không bắt buộc.
Chống chỉ định:
Thuốc SaVi Valsartan 160 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
-
Suy gan nặng, xơ gan mật và ứ mật.
-
Phụ nữ có thai 6 tháng cuối.
-
Kết hợp với các thuốc chứa aliskiren ở người bệnh đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2)
Liều dùng
Cao huyết áp: liều được khuyến cáo của valsartan là 80 mg/ngày/một lần, không phân biệt chủng tộc, tuổi hoặc giới tính.
Ở những bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát thỏa đáng, liều dùng hàng ngày có thể tăng tới 160 mg hoặc 320 mg tùy theo đáp ứng của người bệnh.
Trẻ em: điều chỉnh liều theo cân nặng. Liều tối đa 320 mg.
Sau nhồi máu cơ tim:
Ở người bệnh đã ổn định lâm sàng liệu pháp có thể được bắt đầu sớm nhất là 12 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim. Liều khởi đầu là 20 mg x 2 lần/ngày, liều sẽ được tăng dần lên đến liều tối đa là 160 mg x 2 lần/ngày. Liều cuối cùng phụ thuộc vào đáp ứng và dung nạp từng người bệnh.
Suy tim:
Liều ban đầu được khuyến cáo của valsartan là 40 mg × 2 lần/ngày.
Tăng liều mỗi 2 tuần từ 80 – 160 mg × 2 lần mỗi ngày đến liều cao nhất tùy theo khả năng dung nạp của bệnh nhân.
Lưu ý: liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thận trọng khi sử dụng
Tăng kali máu
Không khuyến cáo dùng chung valsartan với các chế phẩm bổ sung kali, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali hoặc các thuốc làm tăng kali máu (như heparin). Nên kiểm tra kali máu ở người dùng valsartan.
Suy chức năng thận:
Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận. Tuy nhiên trong những trường hợp nặng (hệ số thanh thải creatinin < 10 ml/phút) vì chưa có số liệu nghiên cứu, nên cần thận trọng.
Suy gan:
Thận trọng khi dùng valsartan ở người suy gan nhẹ và vừa không kèm ứ mật.
Mất muối và/hoặc mất dịch:
Ở những bệnh nhân mất muối và/hoặc mất dịch nặng, nếu dùng liều cao thuốc lợi tiểu, có thể xảy ra hạ huyết áp triệu chứng trong một số trường hợp hiếm sau khi bước đầu điều trị bằng valsartan.
Nên chữa mất muối và/hoặc mất dịch trước khi điều trị bằng valsartan, ví dụ bằng cách giảm liều thuốc lợi tiểu. Nếu xảy ra hạ huyết áp, bệnh nhân nên được để ở tư thế nằm ngửa, và nếu cần thiết có thể truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý. Việc điều trị có thể được tiếp tục khi huyết áp đã ổn định.
Hẹp động mạch thận
Dùng valsartan cho 12 bệnh nhân tăng huyết áp thứ phát do hẹp động mạch thận một bên không gây ra bất kỳ thay đổi nào về huyết động học, creatinin huyết thanh hoặc urê huyết (BUN - blood urea nitrogen). Tuy nhiên vì các thuốc khác ảnh hưởng đến hệ renin - angiotensin - aldosteron có thể làm tăng urê huyết và creatinin huyết thanh ở bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên, nên cần theo dõi như là một biện pháp an toàn.
Ghép thận: chưa có kinh nghiệm sử dụng valsartan ở đối tượng này.
Cường aldosteron nguyên phát: không nên dùng valsartan.
Hẹp van hai lá và van động mạch chủ, bệnh lý cơ tim phì đại tắc nghẽn: thận trọng khi sử dụng valsartan.
Sau nhồi máu cơ tim: thận trọng khi sử dụng và nên đánh giá chức năng thận thường xuyên.
Suy tim: thận trọng khi sử dụng và nên đánh giá chức năng thận thường xuyên.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc có các tác dụng phụ như gây nhức đầu và choáng váng nên phải rất thận trọng khi dùng valsartan cho người lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không được dùng cho phụ nữ mang thai trên 3 tháng. Thông báo với bác sĩ nếu có kế hoạch có thai hoặc nghi ngờ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Không nên dùng valsartan cho những người mẹ đang nuôi con bú.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc SaVi Valsartan 160, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh trung ương: choáng váng, chóng mặt tư thế.
Mạch: hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tai và tiền đình: chóng mặt
Hô hấp: ho
Khác: ngất.
Không rõ tần suất
Máu và hệ bạch huyết: giảm hemoglobin, giảm dung tích máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Hệ miễn dịch: quá mẫn bao gồm bệnh huyết thanh.
Chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng kali huyết thanh, hạ natri máu.
Mạch: viêm mạch
Tiêu hóa: đau bụng.
Gan mật: tăng các chỉ số xét nghiệm chức năng gan.
Da và phần phụ: phù mạch phát ban, viêm da bóng nước, ngứa.
Thận và tiết niệu: suy thận, tăng creatinin huyết thanh.
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!