SAVI PROLOL 2.5MG

0888586369
SAVI PROLOL 2.5MG

SAVI PROLOL 2.5MG

Thành phần:

Bisoprolol 2.5mg

Công dụng:

Điều trị chứng cao huyết áp, giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận.

Qui cách đóng gói: Hộp 3vir, mỗi vỉ 10 viên (Họp 30 viên)

Nhà sản xuất: Savi (Việt Nam)

Sản xuất tại Việt Nam

  • 0
  • * Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất

  • Liên hệ
  • - +
  • 5381
  • Thông tin chi tiết
  • Bình luận

Thành phần:

Bisoprolol 2.5mg

Công dụng:

Điều trị chứng cao huyết áp, giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận.

Chống chỉ định:

- Suy tim cấp, suy tim mất bù, sốc do rối loạn chức năng tim.

- Nhịp tim chậm (45 - 50 lần/phút), block nhĩ thất độ 2 - 3 không có máy tạo nhịp, hội chứng suy nút xoang, block xoang nhĩ. huyết áp thấp có triệu chứng lâm sàng.

- Hen phế quản nặng, COPD.

- Thể nặng của bệnh động mạch ngoại biên huyết ápy hội chứng Raynaud.

- U tuyến thượng thận chưa điều trị (u tế bào ưa crom).

- Toan chuyển hóa.

 Liều dùng

Liều huyết áp cao thông thường dành cho người lớn:

- Liều khởi đầu: 5 mg uống mỗi ngày một lần.

- Liều duy trì: 5-20 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều suy tim sung huyết thông thường cho người lớn:

- Liều ban đầu: 1,25 mg uống mỗi ngày một lần.

- Liều duy trì: liều lượng này có thể tăng lên 1,25 mg sau 48 giờ, sau đó dùng hàng tuần khi cần thiết và được khuyến cáo dung nạp tối đa 5 mg cho liều hàng ngày.

Liều phòng ngừa đau thắt ngực thông thường cho người lớn:

- Liều khởi đầu: 5 mg uống mỗi ngày một lần.

- Liều duy trì: liều lượng có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để ngăn ngừa cơn đau thắt ngực của bệnh nhân. Nếu cần thiết, liều lượng có thể tăng lên khoảng 10 mg mỗi ba ngày, sau đó 20 mg mỗi ngày một lần.

Liều Tái Cự Tâm Thất Sớm thông thường dành cho người lớn:

- Liều khởi đầu: 5 mg uống mỗi ngày một lần.

- Liều duy trì: liều lượng có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để diệt trừ tái cực tâm thất sớm của bệnh nhân. Nếu cần thiết, liều lượng này có thể tăng lên khoảng 10 mg mỗi ba ngày, sau đó 20 mg mỗi ngày một lần.

Liều nhịp tim nhanh trên thất thông thường cho người lớn:

- Liều khởi đầu: 5 mg uống mỗi ngày một lần.

- Liều duy trì: liều lượng này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để kiểm soát nhịp tim nhanh của bệnh nhân . Nếu cần thiết, liều lượng này có thể tăng lên 10 mg mỗi ba ngày, sau đó 20 mg mỗi ngày một lần.

Cảnh báo và thận trọng

Trước khi dùng Bisoprolol, bạn nên:

- Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với bisoprolol hoặc bất kỳ thuốc nào khác.

- Nói với bác sĩ và dược sĩ về các thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các chất dinh dưỡng, và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Hãy chắc chắn bạn đề cập đến bất cứ điều nào sau đây cho bác sĩ: các thuốc chẹn kênh calci như diltiazem (Cardizem, Dilacor, Tiazac, những thuốc khác) và verapamil (Calan, Isoptin, Verelan); clonidine (Catapres); guanethidine (Ismelin); thuốc chữa nhịp tim không đều như disopyramide (Norpace); thuốc chẹn beta khác; reserpin (Serpalan, Serpasil, Serpatabs); và rifampin (Rifadin, Rimactane). Bác sĩ của bạn có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận về các tác dụng phụ.

- Nói với bác sĩ nếu bạn đang hay đã từng mắc bệnh hen suyễn hoặc bệnh phổi khác; nhịp tim chậm; suy tim; bệnh tim, gan, thận; bệnh tiểu đường; dị ứng nghiêm trọng; vấn đề tuần hoàn máu; hoặc có tuyến giáp hoạt động quá mức (cường giáp).

- Nói với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng bisoprolol, hãy gọi ngay cho bác sĩ.

- Nếu bạn đang phải thực hiện phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng bisoprolol.

- Bisoprolol có thể làm cho bạn buồn ngủ. Không lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết thuốc ảnh hưởng đến bạn như thế nào.

- Rượu có thể làm tăng cơn buồn ngủ gây ra bởi thuốc.

- Nếu bạn dị ứng với các chất khác nhau, phản ứng của bạn có thể tồi tệ hơn khi bạn đang sử dụng Bisoprolol, và cơn dị ứng của bạn có thể không phản hồi với liều tiêm epinephrine thông thường.

Tác dụng không mong muốn

Sau đây là một danh sách toàn bộ các biểu hiện xấu được báo cáo với Bisoprolol fumarate trong các nghiên cứu trên toàn thế giới, hoặc qua trải nghiệm sau khi dùng thuốc:

- Hệ thống thần kinh trung ương: Chóng mặt, mất thăng bằng, chóng mặt, ngất, nhức đầu, dị cảm, mất cảm giác, chứng tăng cảm, buồn ngủ, rối loạn giấc ngủ, lo lắng / bồn chồn, giảm sự tập trung / giảm trí nhớ.

- Hệ thần kinh tự trị: khô miệng.

- Tim mạch: Nhịp tim chậm, đánh trống ngực và rối loạn nhịp tim, lạnh tay chân, khập khiễng, hạ huyết áp, hạ huyết áp, đau ngực, suy tim sung huyết, khó thở khi gắng sức.

- Tâm thần: có giấc mơ sống động, mất ngủ, trầm cảm.

- Vấn đề đường tiêu hóa: Dạ dày / vùng thượng vị / đau bụng, viêm dạ dày, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, viêm loét dạ dày tá tràng.

- Cơ xương khớp: đau cơ, đau khớp, đau lưng / đau cổ, co giật / run.

- Da: phát ban, mụn trứng cá, eczema, bệnh vẩy nến, kích ứng da, ngứa, đỏ bừng mặt, đổ mồ hôi nhiều, rụng tóc, viêm da, phù mạch, viêm da tróc vảy, viêm mạch máu ở da.

- Giác quan đặc biệt: rối loạn thị giác, đau mắt / tăng áp, chảy nước mắt bất thường, ù tai, giảm thính lực, đau tai, vị giác thay đổi.

- Trao đổi chất: bệnh Gout.

- Hô hấp: bệnh suyễn / co thắt phế quản, viêm phế quản, ho, khó thở, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang.

- Sinh dục: giảm ham muốn tình dục / bất lực, bệnh Peyronie, viêm bàng quang, xuất hiện cơn đau quặn ở thận, niệu.

- Huyết học: ban xuất huyết.

- Tổng quan: mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, mệt mỏi, phù, tăng cân, phù mạch.

Hãy đi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng nào sau đây: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng:

- Nhịp tim chậm, nhanh, hoặc tim đập bất thường;

- Đau ngực, cảm thấy muốn ngất xỉu;

- Lú lẫn, ảo giác;

- Cảm giác khó thở, thậm chí khi gắng sức nhẹ;

- Sưng mắt cá chân hoặc bàn chân; đau hoặc rát khi đi tiểu;

- Tê, ngứa, hoặc cảm giác lạnh ở bàn tay và bàn chân .

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

- Khô miệng, buồn nôn, nôn, đau dạ dày

- Tiêu chảy, táo bón, đi tiểu nhiều

- Chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi, ù tai

- Cảm thấy mệt mỏi hoặc yếu trong người

- Khó ngủ (mất ngủ)

- Buồn ngủ, chóng mặt, cảm giác choáng váng

- Trầm cảm, lo lắng, cảm giác bồn chồn

- Đau khớp hoặc đau cơ

- Ngứa nhẹ hoặc nổi mẩn trên da

- Mất cảm hứng trong quan hệ vơ chồng.

 

Thông tin thuốc dành cho người có chuyên môn và mang tính chất tham khảo, người đọc không tự ý sử dụng điều trị, cần phải có ý kiến của Dược sỹ, Bác sỹ trong vấn đề sử dụng. Nếu có phát sinh từ việc tự ý sử dụng, chúng tôi không chịu trách nhiệm các hậu quả liên quan.
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!

SỨC KHỎE LÀ VÀNG

 

Luôn nỗ lực hoàn thiện và nâng cao chuyên môn, tạo dựng môi trường thân thiện, nuôi dưỡng nhiệt tâm để luôn bên cạnh hỗ trợ và chăm sóc sức khỏe cho tất cả khách hàng

 

Chính Sách

- Hướng dẫn mua hàng và thanh toán

- Chính sách bảo mật thông tin

Thông tin liên hệ

Văn phòng: 1416/17/19 Lê Đức Thọ, Phường 13, Quận Gò Vấp, TP.HCM
ĐT: (028) 3991 6789
 Trụ sở - Nhà thuốc - CN1
19 Đặng Văn Ngữ, Phường 10, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
ĐT: (028) 3535 1618
Nhà thuốc - CN2
104 Cao Thắng, Phường 17, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
ĐT: (028) 6686 8104
Nhà thuốc - CN3
17 Lê Thị Hồng, Phường 17, Quận Gò Vấp, TP. HCM
ĐT: (028) 6686 8103

Nhà thuốc - CN4
25B Nguyễn Văn Đậu, Phường 5, Quận Phú Nhuận, TP. HCM

ĐT: (028) 6686 8102

 

Mạng xã hội:

Fanpage

DMCA.com Protection Status

Đăng ký nhận tin

Hãy để lại thông tin của bạn để có thể nhận thông tin sớm nhất từ chúng tôi

Copyright © 2020 GoldenMouse. Design NiNa Co.,Ltd
SMS
Bản đồ
Zalo
Hotline