Lái xe
Không có nghiên cứu.
ROVAMYCINE 3 M.I.U
Thành phần:
Spiramycin 3 triệu đơn vị (M.I.U) mỗi viên.
Công dụng:
Điều trị và để phòng một số bệnh nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm với spiramycin
Qui cách đóng gói: Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 5 viên (Hộp 10 viên)
Nhà sản xuất: Sanofi (Pháp)
Sản xuất tại: Việt Nam
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
Spiramycin 3 triệu đơn vị (M.I.U) mỗi viên.
Rovamycine được dùng để điều trị và để phòng một số bệnh nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm với spiramycin, đặc biệt là:
- Các nhiễm khuẩn tai - mũi - họng, phế quản - phổi, da, miệng và nhiễm khuẩn sinh dục không do lậu cầu.
- Bệnh nhiễm toxoplasma ở phụ nữ có thai.
- Phòng ngừa viêm màng não do não mô cầu trong những trường hợp đặc biệt (như bị chống chỉ định với rifampicin).
- Điều trị dự phòng tái phát sốt thấp khớp, trong trường hợp dị ứng với beta-lactams.
Không được dùng Rovamycine trong trường hợp dị ứng với spiramycin. Rovamycine thường không được khuyên dùng trong trường hợp nuôi con bằng sữa mẹ (xem: Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ).
Trong trường hợp nghi ngờ, nên hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ.
Dạng viên hàm lượng 3 M.I.U thì không thích hợp cho trẻ em.
Như chỉ dẫn, liều thường dùng để điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn là:
Người lớn: 6 đến 9 M.I.U mỗi ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần
Trường hợp đặc biệt: thời gian điều trị một vài trường hợp viêm họng là 10 ngày.
Để đề phòng một số bệnh nhiễm khuẩn, liều thường dùng là:
Người lớn: 3 M.I.U/12 giờ, uống trong 5 ngày.
Suy gan: Nên thận trọng khi dùng spiramycin cho người có rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc gan.
Suy thận: Không cần thiết phải điều chỉnh liều cho người bị suy thận.
Cần báo cho bác sĩ biết nếu bạn bị thiếu men glucose-6-phosphate-dehydrogenase (một bệnh di truyền hiếm gặp gây thiếu men trong hồng cầu, dẫn đến thiếu máu).
Trong trường hợp nghi ngờ, nên hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ.
Không có nghiên cứu.
- Có thai: nếu cần, có thể dùng spiramycin trong thời gian mang thai khi có ý kiến của bác sĩ. Nếu phát hiện rằng mình có thai trong khi đang dùng thuốc này, hãy hỏi ý kiến bác sĩ vì chỉ có bác sĩ mới quyết định được có cần phải tiếp tục điều trị hay không.
- Nuôi con bằng sữa mẹ: vì spiramycin được bài tiết trong sữa mẹ, không khuyên dùng thuốc này khi nuôi con bằng sữa mẹ.
Trong trường hợp có thai hoặc cho con bú, luôn luôn phải hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ trước khi bắt đầu điều trị.
Như những thuốc khác, thuốc này có thể gây những tác dụng ngoại ý ở những mức độ khác nhau:
- Tác dụng tiêu hóa: đau dạ dày, buôn nôn, nôn, tiêu chảy; rất hiếm gặp: viêm đại tràng giả mạc (bệnh đường ruột với triệu chứng tiêu chảy và đau bụng).
-Tác dụng trên da: nổi mẩn, mề đay (nổi dát đỏ và ngứa trên da), ngứa; rất hiếm gặp: phù mạch (sưng mặt và cổ do dị ứng), sốc dị ứng; một số rất hiếm trường hợp đỏ da toàn thân kèm mụn mủ và sốt (chứng mụn mủ đỏ da toàn thân cấp tính) (xem Lưu ý đặc biệt). Trong mọi trường hợp, cần hỏi ý kiến bác sĩ.
-Tác dụng trên hệ thần kinh: đôi khi có cảm giác kim châm hoặc kiến bò ngoài da.
-Tác dụng trên gan: rất hiếm gặp: kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường.
- Thay đổi số lượng tế bào máu: rất hiếm gặp: thiếu máu có thể do tán huyết (xem Thận trọng khi dùng).
Đừng do dự hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ, và báo cho họ biết bất kỳ tác dụng ngoại ý nào không được nêu trong tờ hướng dẫn này.