Thành phần
Hoạt chất: Povidon iod 10 g
Tá dược: Dinatri hydrophosphat, acid citric, natri hydroxyd, glycerin, nonoxynol 9, nước tinh khiết vừa đủ 100 ml.
POVIDINE 10% 90ML
Thành phần:
Povidon iodin 10%
Công dụng:
Sát khuẩn để giúp ngăn ngừa nhiễm khuẩn ở vết cắt, vết trầy và vết bỏng nhỏ.
Sát khuẩn da trước khi phẫu thuật.
Giúp giảm các vi khuẩn có khả năng gây nhiễm trùng da.
Qui cách đóng gói: Lọ 90ml.
Nhà sản xuất: Pharmedic (Việt Nam)
Sản xuất tại Việt Nam
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
Hoạt chất: Povidon iod 10 g
Tá dược: Dinatri hydrophosphat, acid citric, natri hydroxyd, glycerin, nonoxynol 9, nước tinh khiết vừa đủ 100 ml.
Sát khuẩn để giúp ngăn ngừa nhiễm khuẩn ở vết cắt, vết trầy và vết bỏng nhỏ.
Sát khuẩn da trước khi phẫu thuật.
Giúp giảm các vi khuẩn có khả năng gây nhiễm trùng da.
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng vào mắt.
Sử dụng lâu hơn 1 tuần trừ khi chỉ dẫn của bác sĩ.
Dùng trên diện rộng của cơ thể.
Lau sạch vùng bị bệnh
Bôi một lượng nhỏ thuốc đến vùng bị bệnh 1 - 3 lần/ngày.
Có thể phủ miếng gạc vô trùng.
Nếu băng bó trước tiên phải để khô.
Cần thận trọng khi dùng thường xuyên trên vết thương đối với người bệnh có tiền sử suy thận, đối với người bệnh đang điều trị bằng lithi.
Lưu ý với bỏng nặng, vết thương sâu, kích ứng tại chỗ nhiều hay nhiễm khuẩn.
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Tránh dùng thường xuyên ở phụ nữ mang thai và cho con bú. Mặc dầu chưa có bằng chứng về nguy hại, nhưng vẫn nên thận trọng và cân nhắc giữa lợi ích điều trị và tác dụng có thể gây ra do hấp thu iod đối với sự phát triển và chức năng của tuyến giáp
thai nhi.
Chế phẩm có thể gây kích ứng tại chỗ, mặc dù thuốc ít kích ứng hơn iod tự do. Dùng lặp lại với vết thương rộng hoặc vết bỏng nặng, có thể gây phản ứng toàn thân.
Thường gặp: ADR > 1/100
Dùng povidon iod ở vết thương rộng và bỏng nặng có thể gây nhiễm acid chuyển hoá, tăng natri huyết và tổn thương chức năng thận.
Đối với tuyến giáp: Có thể gây giảm năng giáp và nếu có giảm năng giáp tiềm tàng, có thể gây cơn nhiễm độc giáp.
Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính (ở những người bệnh bị bỏng nặng)
Thần kinh: Co giật (ở những người bệnh điều trị kéo dài)
Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính (ở những người bệnh bị bỏng nặng)
Thần kinh: Co giật (ở những người bệnh điều trị kéo dài)
Dị ứng như viêm da do iod, đốm xuất huyết, viêm tuyến nước bọt, nhưng với tỉ lệ rất thấp.
Đã thấy iod trong nước ối của người mẹ dùng povidon iod gây suy giáp và bướu giáp bẩm sinh do thuốc ở trẻ sơ sinh, mặc dù người mẹ dùng lượng thấp iod làm thuốc sát khuẩn. Tuy nhiên povidon iod cũng có thể gây cường giáp.
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Chỉ sử dụng trong 2 tháng sau khi mở nắp.
Ở nhiệt độ không quá 30°C.
Đậy nắp kín ngay sau khi dùng.