Dung dịch uống A.T Calmax 456mg/426mg An Thiên điều trị suy nhược chức năng chuyển hóa (30 ống x 10ml)
Dung dịch uống A.T Calmax 456mg/426mg An Thiên điều trị suy nhược chức năng chuyển hóa (30 ống x 10ml)
Tra cứu hàng chính hãng tại đây
Mô tả AT. Calmax có thành phần chính là calcium glycerophosphate và magie gluconate. Thuốc được dùng để điều trị suy nhược chức năng: Chức năng chuyển hóa, hoạt động hệ thần kinh - cơ, hệ thần kinh trung ương, tim mạch, hô hấp, thận, cơ - xương - khớp.
Dạng bào chế Dung dịch uống
Quy cách Hộp 30 ống
Số đăng ký 893100345823
Nhà sản xuất Công ty cổ phần Dược phẩm An Thiên
Nước sản xuất Việt Nam
-
0
-
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
-
Liên hệ
-
- +
-
15
- Thông tin chi tiết
- Bình luận
Dung dịch uống A.T Calmax An Thiên 456mg/426mg điều trị suy nhược chức năng chuyển hóa (30 ống x 10ml)
Thành phần
Calcium glycerophosphate 456mg
Magie gluconate 426mg
Công dụng
A.T. Calmax được chỉ định điều trị suy nhược chức năng: Chức năng chuyển hóa, hoạt động hệ thần kinh - cơ, hệ thần kinh trung ương, tim mạch, hô hấp, thận, cơ - xương - khớp.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Trẻ em dưới 6 đến 15 tuổi: Uống 1 ống mỗi ngày.
Người lớn: Uống 2 - 3 ống mỗi ngày.
Chống chỉ định
AT. Calmax chống chỉ định trong các trường hợp:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Các tình trạng bệnh lý dẫn đến tăng calci máu và calci niệu như bệnh tim và bệnh thận, tăng calci huyết, u ác tính phá hủy xương, loãng xương do bất động.
- Người đang dùng digitalis (vì nguy cơ ngộ độc digitalis), nghi ngờ ngộ độc do digoxin.
- Nồng độ calci huyết thanh trên mức bình thường.
- Rung thất.
- Tăng magnesi huyết, block tim, tổn thương cơ tim, suy thận nặng.
- Đang theo chế độ ăn kiêng đường fructose (vì thuốc này có chứa sorbitol và đường trắng).
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
- Không được uống kết hợp cùng với kayexalate, trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Thận trọng khi sử dụng
Vị thuốc này có chứa sorbitol đề nghị báo cáo cho bác sĩ biết nếu bị tắc ống mật hoặc suy gan nặng.
Dùng thận trọng trong trường hợp suy hô hấp hoặc nhiễm toan máu, tăng calci huyết có thể xảy ra khi chức năng thần giảm.
Cảnh báo tá dược
Thuốc có chứa methyl paraben, propyl paraben, tartrazine có nguy cơ gây phản ứng dị ứng.
Tá dược có chứa sorbitol, đường trắng, sucralose, bệnh nhân bị rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, không dung nạp fructose, thiếu Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây buồn ngủ nên sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Tốt nhất không nên dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai. Nếu phát hiện thấy mình đang mang thai mà khởi đầu dùng thuốc, thì nên hỏi ý kiến bác sĩ.
Tương tác thuốc
Calci
Tăng calci máu có thể xảy ra khi sử dụng muối calci và thuốc lợi tiểu thiazid (dẫn đến giảm thải trừ calci qua nước tiểu) hoặc vitamin D (dẫn đến tăng hấp thu calci tử ruột).
Corticosteroid: Làm giảm hấp thu calci từ ruột.
Bisphosphonat: Điều trị đồng thời muối calci với bisphosphonat (nhu alendronat, etidronat, ibandronat, risedronat) có thể dẫn đến giảm hấp thu bisphosphonat từ đường tiêu hóa. Để làm giảm thiểu tác động của tương tác này, cần uống muối calci tối thiểu 30 phút sau khi uống alendronat hoặc risedronat, tối thiểu 60 phút sau khi uống ibandronat và không được dùng trong vòng 2 giờ trước và sau khi uống etidronat.
Các glycosid trợ tim: Calci cộng tác dụng hướng cơ tim và tăng độc tính của glycosid trợ tim, hậu quả có thể gây loạn nhịp tim nếu sử dụng đồng thời (đường uống nguy cơ thấp hơn tiêm tĩnh mạch).
Chế phẩm sắt: Sử dụng đồng thời muối calci với các chế phẩm sắt đường uống có thể dẫn đến giảm hấp thu sắt, cần khuyên bệnh nhân sử dụng hai chế phẩm này tại các thời điểm khác nhau.
Magnesi
Tránh dùng magnesi kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphat và muối calci - các chất ức chế quá trình hấp thu magnesi tại ruột non. Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với tetracyclin đường uống, thì phải uống hai loại thuốc cách khoảng nhau ít nhất 3 giờ.
Tương kỵ
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC

