PMS IMECAL
PMS IMECAL
ImexpharmThành phần:
Calcitriol 0,25mcg
Công dụng:
Khi cần bổ sung vitamin D với liều lượng lớn.
Ðiều trị cường cận giáp thứ phát liên quan đến suy thận mạn.
Ðiều trị loãng xương sau mãn kinh.
Ðiều trị còi xương phụ thuộc vitamin D.
Ðiều trị loạn dưỡng xương do thận.
Ðiều trị thiểu năng cận giáp.
Qui cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên (Hộp 30 viên)
Nhà sản xuất: Imexpharm (Việt Nam)
Sản xuất tại Việt Nam
-
0
-
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
-
Liên hệ
-
- +
-
686
- Thông tin chi tiết
- Bình luận
Thành phần:
Calcitriol 0,25mcg
Công dụng:
Khi cần bổ sung vitamin D với liều lượng lớn.
Ðiều trị cường cận giáp thứ phát liên quan đến suy thận mạn.
Ðiều trị loãng xương sau mãn kinh.
Ðiều trị còi xương phụ thuộc vitamin D.
Ðiều trị loạn dưỡng xương do thận.
Ðiều trị thiểu năng cận giáp.
Chống chỉ định
Thuốc pms-Imecal 0.25 mcg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với calcitriol.
-
Tăng calci máu.
-
Nhiễm độc vitamin D.
Liều dùng
Cường cận giáp thứ phát liên quan đến suy thận mạn
Liều khởi đầu: 0,5 – 4 mcg/lần, dùng ba lần trong một tuần (liều tối đa cho một tuần là 8 mcg). Nếu cần tăng liều dùng: 0,25 – 1 mcg/lần, dùng cách ngày trong vòng 2 đến 4 tuần.
Loãng xương sau mãn kinh
0,25 mcg/lần x 2 lần/ngày.
Còi xương phụ thuộc vitamin D
Trẻ em hoặc người lớn uống 1 mcg/ngày.
Loạn dưỡng xương do thận
Dùng cho người suy thận mạn tính lọc máu:
-
Người lớn: 0,5 – 1 mcg/ngày.
-
Trẻ em: 0,2 – 2 mcg/ngày.
Thiểu năng cận giáp
Liều khởi đầu 0,25 mcg/ngày, uống vào buổi sáng. Nếu không có đáp ứng tốt về các thông số hóa sinh hoặc những biểu hiện lâm sàng chưa được cải thiện, thì có thể tăng liều sau 2 – 4 tuần.
Thiểu năng cận giáp trong thai kỳ
0,25 – 3 mcg/ngày, cần phải bổ sung chế độ ăn uống và điều chỉnh liều dùng phù hợp cho thai kỳ.
Cảnh báo và thận trọng
Bệnh sarcoid hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D), suy chức năng thận, bệnh tim, sỏi thận, xơ vữa động mạch.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin về việc dùng thuốc gây ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc, tàu xe.
Thời kỳ mang thai
Khi sử dụng calcitriol với liều lớn hơn liều khuyến cáo, có thể xảy ra nguy cơ. Đã xảy ra hẹp van động mạch chủ, bệnh thận và chậm phát triển về tâm thần và/hoặc chậm phát triển về cơ thể ở trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh khi người mẹ bị tăng calci máu trong thời gian mang thai.
Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ nếu đang mang thai. Chỉ dùng calcitriol trong thời kỳ mang thai khi đã cân nhắc kỹ lợi ích và tác hại đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ nếu đang cho con bú. Calcitriol tiết qua sữa, vì vậy, người mẹ nên dừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng calcitriol.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc pms-Imecal 0.25 mcg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Calcitriol có hoạt tính của vitamin D nên những phản ứng có hại nếu gặp cũng tương tự như vitamin D là tăng phosphate và calci huyết.
Tăng calci huyết và nhiễm độc vitamin D có một số tác dụng phụ sau:
-
Thần kinh: Yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu, loạn tâm thần rõ.
-
Tiêu hoá: Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy.
-
Niệu – sinh dục: Giảm tình dục, nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận.
-
Tim mạch: Tăng huyết áp, loạn nhịp tim.
-
Chuyển hoá: Tăng calci niệu, phosphate niệu, albumin niệu, nitơ urea huyết, cholesterol huyết thanh.
Calcitriol có độc tính cao vì tác dụng nhanh với liều điều trị thấp do không cần phải hydroxyl hoá ở gan và thận để tạo thành chất chuyển hoá có hoạt tính.
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!