NEXIUM MUPS 20MG
NEXIUM MUPS 20MG
Thành phần:
Esomeprazole 20mg
Công dụng:
Chỉ định cho các trường hợp bị bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD). Thuốc còn được dùng để kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori.
Qui cách đóng gói: Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 7 viên (Hộp 14 viên)
Nhà sản xuất: AstraZeneca (Anh)
Sản xuất tại Anh
-
0
-
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
-
Liên hệ
-
- +
-
1999
- Thông tin chi tiết
- Bình luận
Thành phần:
Esomeprazole 20mg
Công dụng:
Viên nén Nexium MUPS được chỉ định cho các trường hợp:
Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD)
Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori
Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên tục
Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch
Điều trị hội chứng Zollinger Ellison.
Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên:
Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.
Chống chỉ định:
Tiền sử quá mẫn với esomeprazole, phân nhóm benzimidazole hay thành phần thuốc. Không dùng đồng thời với nelfinavir, atazanavir.
Liều dùng
Người lớn & trẻ vị thành niên ≥ 12t.:
Viêm xước thực quản do trào ngược: 40 mg, 1 lần/ngày trong 4 tuần. Nên điều trị thêm 4 tuần nữa cho bệnh nhân viêm thực quản chưa được chữa lành hay vẫn có triệu chứng dai dẳng.
Phòng tái phát viêm thực quản đã chữa lành: duy trì 20 mg, 1 lần/ngày.
Triệu chứng trào ngược dạ dày-thực quản (GERD) & duy trì: 20 mg, 1 lần/ngày ở bệnh nhân không bị viêm thực quản.
Người lớn:
Chữa lành loét tá tràng và phòng tái phát loét dạ dày-tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori: Nexium Mups 20 mg, amoxicillin 1 g & clarithromycin 500 mg, tất cả được dùng 2 lần/ngày trong 7 ngày.
Chữa lành loét dạ dày do dùng NSAID: 20 mg, 1 lần/ngày, trong 4-8 tuần.
Phòng loét dạ dày & loét tá tràng do dùng NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ: 20 mg, 1 lần/ngày.
Điều trị kéo dài sau điều trị phòng tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch: duy trì 40 mg, 1 lần/ngày trong 4 tuần.
H/c Zollinger Ellison: khởi đầu 40 mg, 2 lần/ngày, sau đó chỉnh liều theo đáp ứng. Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát với liều 80-160 mg/ngày, liều > 80 mg: chia 2 lần/ngày.
Trẻ vị thành niên ≥ 12t.:
Điều trị loét tá tràng do H. pylori: 30-40kg: Nexium Mups 20 mg, amoxicillin 750 mg & clarithromycin 7.5 mg/kg, 2 lần/ngày trong 1 tuần; > 40kg: Nexium Mups 20 mg, amoxicillin 1 g & clarithromycin 500 mg, 2 lần/ngày trong 1 tuần.
Trẻ < 12t.: tham khảo liều dùng của Nexium dạng gói chứa cốm kháng dịch dạ dày.
Người cao tuổi, người suy thận, suy gan nhẹ đến trung bình: không chỉnh liều.
Người suy gan nặng: tối đa 20 mg.
Cảnh báo và thận trọng
Loại trừ bệnh lý ác tính trước khi dùng thuốc.
Không khuyến cáo dùng đồng thời với atazanavir và clopidogrel.
Bệnh nhân không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase.
Khi dùng thuốc có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Salmonella và Campylobacter.
Có thể làm giảm hấp thu vit B12, cân nhắc trên bệnh nhân giảm dự trữ hoặc có nguy cơ giảm hấp thu vit B12 khi điều trị kéo dài.
Có thể gây hạ magnesi huyết khi sử dụng kéo dài hoặc dùng kèm digoxin hoặc chế phẩm gây hạ magnesi khác.
Liều cao kéo dài có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay, cột sống.
Tạm ngừng điều trị bằng esomeprazole ít nhất 5 ngày trước khi định lượng CgA. T
heo dõi thường xuyên bệnh nhân điều trị trong thời gian dài (đặc biệt trên 1 năm).
Phụ nữ có thai: thận trọng, cho con bú: không nên dùng.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Nhức đầu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn.
Ít gặp: Phù ngoại biên, mất ngủ, choáng váng, dị cảm, ngủ gà, chóng mặt, khô miệng, tăng men gan, viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay; gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống.
Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn (sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ), giảm natri máu, kích động, lú lẫn, trầm cảm, rối loạn vị giác, nhìn mờ, co thắt phế quản, viêm miệng, nhiễm Candida đường tiêu hóa, viêm gan có hoặc không vàng da, hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng, đau khớp, đau cơ, khó ở, tăng tiết mồ hôi.
Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, nóng nảy, ảo giác, suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì gây độc, yếu cơ, viêm thận kẽ, đã có báo cáo về suy thận đi kèm trên một số bệnh nhân, nữ hóa tuyến vú.
Chưa biết: Giảm magnesi huyết, có thể dẫn đến giảm canxi huyết và kali huyết, viêm đại tràng vi thể.
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!