NADECIN 10MG
NADECIN 10MG
Thành phần:
Isosorbide 10mg
Công dụng:
Phòng và điều trị cơn đau thắt ngực. Ðiều trị suy tim sung huyết (phối hợp với các thuốc khác).
Qui cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên (Hộp 30 viên)
Nhà sản xuất: S.C. Arena Group S.A (Romani)
Sản xuất tại Romani
-
0
-
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
-
Liên hệ
-
- +
-
1146
- Thông tin chi tiết
- Bình luận
Thành phần:
Isosorbide 10mg
Công dụng:
Phòng và điều trị cơn đau thắt ngực.
Ðiều trị suy tim sung huyết (phối hợp với các thuốc khác).
Liều dùng
Cách dùng
Dùng đường uống
Liều dùng
Ðiều trị cơn đau thắt ngực: Ngậm dưới lưỡi hoặc nhai: 2,5 - 10 mg/lần; 2 - 3 giờ một lần cho đến hết cơn đau; có thể dùng dạng phun (spray) 1,25 mg/lần, phun 1 - 3 lần vào dưới lưỡi không hít, mỗi lần cách nhau 30 giây.
Phòng cơn đau thắt ngực: Uống: 10 - 20 mg/lần, 3 - 4 lần mỗi ngày, có thể dùng dạng giải phóng chậm 20 - 40 - 60 mg để giảm số lần uống.
Ðiều trị suy tim sung huyết: Ngậm dưới lưỡi hoặc nhai 5 - 10 mg, hoặc uống 10 - 20 mg/lần hoặc hơn, 3 - 4 lần mỗi ngày rồi giảm xuống liều duy trì, lúc này có thể dùng viên giải phóng chậm.
Người cao tuổi: Không có chỉ dẫn đặc biệt, tuy nhiên cần thận trọng, nhất là với người mẫn cảm với thuốc gây hạ huyết áp.
Trẻ em: Ðộ an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ em chưa được xác định.
Cảnh báo và thận trọng
Khi dùng thuốc, phải tăng liều từ từ để tránh nguy cơ hạ huyết áp thế đứng và đau đầu ở một số người bệnh; nên ngồi hoặc nằm sau khi dùng thuốc.
Khi dùng liều cao, không nên giảm thuốc đột ngột.
Thời kỳ mang thai: Chưa có báo cáo nào về ảnh hưởng của thuốc với phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Chưa biết thuốc có thải trừ qua sữa hay không. Không nên dùng isosorbid cho người đang cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Những ngày đầu điều trị thường có nhức đầu (25% người dùng), do tác dụng giãn mạch của thuốc. Triệu chứng này hết sau một tuần.
Thường gặp: Tim mạch: Giãn mạch ngoại vi làm da bừng đỏ nhất là ở ngực và mặt, giãn các mạch trong mắt dễ gây tăng tiết dịch và làm tăng nhãn áp, giãn các mạch trong não có thể gây tăng áp lực nội sọ và làm đau đầu; Hạ huyết áp thế đứng, choáng váng, chóng mặt hay xảy ra khi dùng thuốc cho những người bệnh có huyết áp thấp, người già.
Ít gặp: Ngoài da: Có thể có nổi ban, viêm da tróc vảy, rối loạn tiêu hóa.
Hiếm gặp: Máu:Với liều cao hơn liều điều trị, có thể có methemoglobin máu do thuốc oxy hóa Fe++ của huyết cầu tố thành Fe+++ làm cho huyết sắc tố không vận chuyển được oxygen; Tiêu hóa: Buồn nôn.
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!