MOBIC 15MG
MOBIC 15MG
Thành phần:
Meloxicam 15mg
Công dụng:
Điều trị tình trạng đau hoặc viêm do viêm thấp khớp và viêm xương khớp ở người lớn. Thuốc cũng được sử dụng để điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp ở trẻ nhỏ ít nhất 2 tuổi.
Qui cách đóng gói: Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên (Hộp 20 viên)
Nhà sản xuất: Boehringer (Hy Lạp)
Sản xuất tại Hy Lạp
-
0
-
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
-
Liên hệ
-
- +
-
1365
- Thông tin chi tiết
- Bình luận
Thành phần:
Meloxicam 15mg
Công dụng:
Mobic 15Mg là thuốc chống viêm không steroid được chỉ định điều trị triệu chứng trong:
Viêm xương khớp (bệnh hư khớp, bệnh thoái hoá khớp).
Viêm khớp dạng thấp.
Viêm cột sống dính khớp.
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Tiền căn mẫn cảm với meloxicam hoặc bất kỳ tá dược nào của sản phẩm.
Có khả năng mẫn cảm chéo đối với acid acetylsalicylic và các thuốc chống viêm không steroid khác (NSAIDs).
Không dùng Mobic cho bệnh nhân từng có dấu hiệu hen phế quản tiến triển, polyp mũi, phù mạch hoặc nổi mày đay sau khi dùng acid acetylsalicylic hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
Mobic chống chỉ định cho điều trị đau trước và sau phẫu thuật bắc cầu mạch vành (CABG).
Gần đây có tiền sử thủng/ loét đường tiêu hóa hoặc đang tiến triển.
Bệnh viêm ruột tiến triển (Bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng).
Suy gan nặng.
Suy thận nặng chưa được lọc máu.
Xuất huyết đường tiêu hoá rõ rệt, xuất huyết não gần đây hoặc các rối loạn xuất huyết toàn thân được xác lập.
Suy tim nặng không kiểm soát.
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Chống chỉ định sử dụng trong trường hợp bệnh nhân có bệnh lý di truyền hiếm gặp mà có thể không tương thích với một thành phần tá dược của thuốc (hãy tham khảo mục những lưu ý đặc biệt và thận trọng khi dùng thuốc).
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Liều dùng
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Nên uống nguyên vẹn cả viên với nước hoặc thức uống lỏng khác trong cùng bữa ăn
Liều dùng
Viêm xương khớp: 7.5 mg/ngày. Nếu cần thiết liều có thể tăng Iên thành 15 mg/ngày.
Viêm khớp dạng thấp: 15 mg/ngày. Tùy theo đáp ứng điều trị, liều có thể giảm xuống thành 7.5 mg/ngày.
Viêm cột sống dính khớp: 15 mg/ngày. Tùy theo đáp ứng điều trị liều có thể giảm xuống thành 7.5 mg/ngày.
Ở bệnh nhân có nguy cơ cao bị những phản ứng bất lợi: Điều trị khởi đầu với liều 7.5 mg/ngày.
Ở những bệnh nhân suy thận nặng đang lọc máu: Liều dùng không được quá 7.5 mg/ngày.
Cảnh báo và thận trọng
Xem kỹ hướng dẫn sử dụng
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Những tác dụng phụ được ghi nhận sau đây có thể liên quan đến việc sử dụng Mobic qua những báo cáo nhận được khi thuốc đang lưu hành.
Các tác dụng không mong muốn có thể liên quan nhân quả đến việc sử dụng Mobic đã được biết đến qua kết quả những báo cáo liên quan với việc sử dụng dạng uống sau khi đã được đưa ra thị trường được theo dõi bởi một số tham chiếu.
Rối loạn máu và bạch huyết: Công thức máu bất thường (bao gồm đếm các loại bạch cầu), giảm bạch cáu, giảm tiểu cầu, thiếu máu sử dụng đồng thời với các thuốc gây độc cho tủy đặc biệt là methotrexate, trở thành tác nhân thúc đẩy giảm tế bào.
Rối loạn miễn dịch: Phản ứng phản vệ, phản ứng giống phản vệ và phản ứng tăng mẫn cảm tức thì khác.
Rối loạn tâm thần: Tình trạng lú lẫn, mất định hướng, thay đổi khí sắc.
Rối loạn thần kinh: Choáng váng, buồn ngủ, nhức đầu.
Rối loạn mắt: Rối loạn thị giác bao gồm nhìn mờ, viêm kết mạc.
Rối loạn tai và tiền đình: Chóng mặt, ù tai.
Rối loạn về tim: Tim đập nhanh
Rối loạn mạch máu: Tăng huyết áp, nóng bừng mặt.
Rối loạn ngực, trung thất và hô hấp: Hen suyễn, tùy thuộc từng cá nhân do dị ứng với aspirin hoặc các NSAIDs khác.
Rối loạn tiêu hóa:
Thủng đường tiêu hóa, xuất huyết tiêu hóa vi thể hoặc đại thể, loét dạ dày tá tràng, viêm đại tràng, viêm dạ dày, viêm thực quản, viêm miệng, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, táo bón, đầy hơi, ợ hơi.
Loét, thủng hoặc xuất huyết tiêu hóa có khả năng gây tử vong.
Rối loạn gan mật: Viêm gan, xét nghiệm chức năng gan bất thường (ví dụ: tăng transaminase hoặc bilirubin).
Rối loạn da và mô dưới da: Hoại tử độc biểu bì, hội chứng Stevens - Johnson, phù mạch, viêm da bóng nước, hồng ban đa dạng, nổi mẩn, mày đay, phản ứng mẫn cảm ánh sáng, ngứa.
Rối loạn thận và tiết niệu: Suy thận cấp, xét nghiệm chức năng thận bất thường (tăng creatinin huyết thanh và/ hoặc ure huyết thanh). Sử dụng NSAIDs có thể liên quan đến các rối loạn tiểu tiện, bao gồm cả bí tiểu cấp.
Rối loạn chung và biểu hiện tại chỗ nơi tiêm thuốc: Phù nề
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!