MIBETEL PLUS 40/12.5MG
MIBETEL PLUS 40/12.5MG
Thành phần:
Telmisartan 40mg, Hydroclorothiazid 12.5mg
Công dụng:
Điều trị cao huyết áp vô căn.
Bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng Telmisartan hoặc Hydroclorothiazid đơn lẻ.
Qui cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên (Hộp 30 viên)
Nhà sản xuất: Hasan (Việt Nam)
Sản xuất tại Việt Nam
-
0
-
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
-
116.000đ
-
- +
-
2560
- Thông tin chi tiết
- Bình luận
Thành phần:
Telmisartan 40mg, Hydroclorothiazid 12.5mg
Công dụng:
Điều trị cao huyết áp vô căn.
Bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng Telmisartan hoặc Hydroclorothiazid đơn lẻ.
Liều dùng
Cách dùng
Uống thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều dùng
Người lớn: 1 viên x 1 lần/ ngày trên bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp khi dùng Mibetel 40mg hoặc Hydroclorothiazid. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau 4-8 tuần điều trị.
Suy thận nhẹ hoặc vừa: không nên vượt quá 1 viên x 1 lần/ ngày.
Người cao tuổi: không cần điều chỉnh.
Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi: chưa xác định rõ độ an toàn và hiệu quả.
Cảnh báo và thận trọng
- Mibetel plus nên dùng thận trọng trên bệnh nhân sau:
Suy gan hoặc bệnh gan đang tiến triển, chỉ vì cần những thay đổi nhỏ bằng nước và điện giải cũng có thể dẫn đến hôn mê gan.
Hẹp động mạch thận
Suy thận nhẹ và vừa: khuyến cáo theo dõi nồng độ kali, creatinin và acid uric huyết thanh định kỳ.
Hạ huyết áp triệu chứng, nhất là sau khi dùng liều thuốc đầu tiên, có thể ra trên bệnh nhân bị mất nước, nên khắc phục tình trạng này trước khi dùng Mibetel plus.
Bênh nhân có tăng aldosteron nguyên phát thường không đáp ứng với các thuốc tăng huyết áp thông qua tác dụng ức chế rennin-angiotensin. Vì vậy không khuyến cáo dùng Mibetel plus..
Bệnh nhân hẹp van động mạch chủ, van hai lá, hoặc bệnh có tim tắc nghẽn phì đại, suy tim xung huyết.
Đại tháo đường: chú ý điều chỉnh liều isulin và các thuốc hạ glucose huyết.
Gút: làm bệnh nặng lên
Các thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali hoặc các muối có chứa kali nên được phối hợp dùng thận trong với Mibetel plus.
Tác dụng không mong muốn
- Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc:
Sự nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trung: viêm phế quản, viêm họng, hầu, viêm xoang, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm tuyến nước bọt.
Rồi loạn hệ thống và bạch huyết: tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu bất sản, thiếu máu huyết tán, suy tủy, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính/ mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Dị ứng, các phản ứng phản vệ; mất kiểm soạt tiểu đường.
Rối loạn hấp thu và dinh dưỡng: tăng cholesterol máu, tăng ure máu, tăng kali máu, gây ra hoặc làm tăng sự mất thể tích dịch, thiêu cân bằng điện giải, giảm natri máu, chán ăn, mất cảm giác ngon miệng, tăng đường huyết.
Lo lắng, trầm cảm, bồn chồn; chóng mặt, ngất, mất ngủ, đau đầu nhẹ , rối loạn cảm giác, rối loạn giấc ngủ.
Rối loạn tầm nhìn, nhìn mờ, chứng thấy sắc vàng.
Loạn nhịp tim, rối loạn mạch, rối loạn hô hấp, rối loạn dạ dày ruột non, rối loạn gan – mật.
Chàm, tăng tiết mồ hôi, ban đỏ, ngứa, viêm mạch bì, cách phản ứng nhạy cảm ánh sang, phát ban, tái kích hoạt lupus da.
Đau khớp, đau lưng, đau chân, đau cơ, chuột rút chân, co giật cơ.
Viêm thận kẽ, rối loạn chức năng, glucoza niệu, suy thận cấp.
Xét nghiệm: giảm huyết cầu tố, tăng acid uric, tăng createnin, tăng men gan, tăng triglycerin phosphakinase máu.
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!