MEIACT 200MG

0888586369
MEIACT 200MG

MEIACT 200MG

Thành phần:

Cefditoren pivoxil 245,1 mg (tương đương Cefditoren 200mg)

Công dụng:

Điều trị các bệnh nhiễm trùng gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm: viêm amidan, viêm họng cấp tính, viêm phế quản mãn tính.

Qui cách đóng gói: Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên (Hộp 20 viên)

Nhà sản xuất: Tedec-meiji Farma (Tây Ban Nha)

Sản xuất tại Tây Ban Nha

  • 0
  • * Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất

  • Liên hệ
  • - +
  • 1978
  • Thông tin chi tiết
  • Bình luận

Thành phần:

Cefditoren pivoxil 245,1 mg (tương đương Cefditoren 200mg)

Công dụng:

Thuốc được chỉ định điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm (xem phần tóm tắt đặc tính):

Viêm amidan, viêm họng cấp tính.

Viêm xoang xương hàm trên cấp tính.

Đợt cấp trám trọng của viêm phế quản mãn tính

Viêm phổi mắc phải cộng đồng từ nhẹ đến trung bình.

Nhiễm khuẩn cấu trúc da và da không biến chứng như viêm mô tế bào, nhiễm trùng vết thương, viêm nang lông, chốc lở và nhọt.

Nên lưu ý đến hướng dẫn chính thức về việc sử dụng thích hợp các chất kháng khuẩn.

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Quá mẫn với hoạt chất chính cefditoren, cũng như với các cephalosporin khác hoặc bất cứ thành phần tá dược nào. Đối với những bệnh nhân quá mẫn cảm với casein, nên báo cho bệnh nhân thuốc này có chứa sodium caseinate.

Có tiền sử bị phản ứng quá mẫn trầm trọng hoặc/và trung bình với penicillin hoặc với các loại beta-lactam khác.

Cũng như các chất sản sinh pivalate, cefditoren pivoxil chống chỉ định trong những trường hợp thiểu năng carnitine nguyên phát.

Liều dùng

Cách dùng

Nên nuốt cả viên với một lượng đủ nước. Thuốc nên uống vào bữa ăn.

Liều dùng

Liều lượng sử dụng tùy thuộc vào mức độ trầm trọng của tình trạng nhiễm khuẩn, tình trạng bệnh nhân và chủng vi khuẩn.

Liều dùng thuốc Meiact 200mg

Người lớn và thiếu niên (trên 12 tuổi):

Viêm amidan viêm họng cấp tính: 200mg. cefditoren mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

Viêm xoang xương hàm trên cấp tính: 200mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

Đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mãn tính: 200mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 5 ngày.

Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 

Trường hợp nhẹ: 200mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 14 ngày

Trường hợp trung bình: 400mg cefditoren mỗi 12 trong 14 ngày

Nhiễm khuẩn cấu trúc da và da không biến chứng: 200mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

Trẻ em dưới 12 tuổi

Đối với trẻ em dưới 12 tuổi, khuyên nên dùng Meiact Eine Granules.

Người cao tuổi

Không nhất thiết phải điều chỉnh liều ở người cao tuổi, ngoại trừ trường hợp suy chức năng gan hoặc thận trầm trọng.

Trường hợp thiểu năng thận

Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận nhẹ. Ở những bệnh nhân thiểu năng thận trung bình (độ thanh lọc thận creatinin 30 – 50 ml/phút), tổng liều mỗi ngày không qua 200mg cefditoren mỗi 12 giờ.

Ở những bệnh nhân thiểu năng thận trầm trọng (độ thanh lọc creatinin < 30ml/ phút), khuyến nghị dùng liều đơn 200mg cefditoren một lần một ngày.

Chưa có liều khuyến nghị cho bệnh nhân lọc thận (xem thêm phần Cảnh giác, Thận trọng và Các đặc tính dược động học).

Trường hợp thiểu năng gan

Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân thiểu năng gan nhẹ (Chiid-Pugh A), thiểu năng gan trung bình (Child-Pugh B).

Trong trường hợp thiểu năng gan nặng (Child-Pugh C), không có dữ liệu sẵn có để cho phép thiết lập liều khuyến nghị.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cảnh báo và thận trọng

Trước khi tiến hành điều trị với cefditoren, hỏi bệnh nhân cẩn thận để xác định xem bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn cảm với ceditoren cephalosporin, penicilin hoặc các chất beta-lactam khác hay không.

Nên dùng cefditoren thận trọng ở những bệnh nhân có bất kỳ phản ứng quá mẫn cảm nào với penicillin hoặc bất kỳ beta-lactam.

Tiêu chảy khi sử dụng kháng sinh, viêm kết tràng, viêm kết tràng màng giả đã được báo cáo khi dùng cefditoren.

Nên lưu ý những chẩn đoán này ở những bệnh bị tiêu chảy trong ngắn hạn sau khi điều trị. Nên ngừng sử dụng cefditoren nếu bị tiêu chảy trầm trọng và/hoặc có máu trong khi điều trị và dùng biện pháp điều trị thích hợp.

Cefditoren nên dùng thận trọng ở những cá nhân có tiền sử bị bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm kết tràng.

Những bệnh nhân suy thận từ trung bình đến nặng, tỷ lệ này sẽ gia tăng khi tăng sử dụng với cefditoren (xem đặc tính dược động học). Với lý do này, tổng liều sử dụng hàng ngày nên giảm khi dùng ceditoren ở những bệnh nhân bị thiểu năng thận trung bình đến trầm trọng, mãn tính hoặc cáp tính để tránh hậu quả trên lâm sàng như cơn động kinh.

Kháng sinh cephalosporin nên dùng thận trọng ở những bệnh nhân sử dụng đồng thời các chất độc trên thận như kháng sinh aminoglycosid hoặc các thuốc lợi tiểu (như furosemid) vì những kết hợp này tạo nên những phản ứng không mong muốn trên chức năng thận và liên quan đến độc tính trên thính giác.

Kéo dài việc sử dụng cefditoren có thể dẫn đến tăng quá mức các chủng không nhạy cảm như Enterococci và Candida spp.

Trong khi điều trị với cephalosporin, hoạt tính prothrombin có thể giảm.

Vì vậy, thời gian prothrombin nên được theo dõi ở những bệnh nhân có nguy cơ như những bệnh nhân thiểu năng thận hoặc gan hoặc những bệnh nhân điều trị với chất chống đông.

Sử dụng tiền chất pivalate có thể dẫn đến giảm nồng độ carnitine trong huyết tương. Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu lâm sàng kết luận rằng không có ảnh hưởng trên lâm sàng của việc giảm carnitine mà liên quan đến việc sử dụng cefditoren pivoxil.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có ảnh hưởng trung bình và nhẹ trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cefditoren pivoxil có thể gây chóng mặt và ngủ lơ mơ.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy các tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp với sự mang thai, sự phát triển của thai, sự phát triển trong quá trình sinh sản và sau khi sinh (xem mục 5.3).

Không có đủ dữ liệu cho việc sử dụng cefditoren pivoxil ở phụ nữ mang thai.

Phụ nữ cho con bú

Chưa có đầy đủ dữ liệu về sự xuất hiện của cefditoren trong sữa mẹ. Vì vậy không khuyến nghị sử dụng MEIACT trong thời kỳ cho con bú.

Tác dụng không mong muốn

Xem kỹ hướng dẫn sử dụng

 

Thông tin thuốc dành cho người có chuyên môn và mang tính chất tham khảo, người đọc không tự ý sử dụng điều trị, cần phải có ý kiến của Dược sỹ, Bác sỹ trong vấn đề sử dụng. Nếu có phát sinh từ việc tự ý sử dụng, chúng tôi không chịu trách nhiệm các hậu quả liên quan.
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!

SỨC KHỎE LÀ VÀNG

 

Luôn nỗ lực hoàn thiện và nâng cao chuyên môn, tạo dựng môi trường thân thiện, nuôi dưỡng nhiệt tâm để luôn bên cạnh hỗ trợ và chăm sóc sức khỏe cho tất cả khách hàng

 

Chính Sách

- Hướng dẫn mua hàng và thanh toán

- Chính sách bảo mật thông tin

Thông tin liên hệ

Văn phòng: 1416/17/19 Lê Đức Thọ, Phường 13, Quận Gò Vấp, TP.HCM
ĐT: (028) 3991 6789
 Trụ sở - Nhà thuốc - CN1
19 Đặng Văn Ngữ, Phường 10, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
ĐT: (028) 3535 1618
Nhà thuốc - CN2
104 Cao Thắng, Phường 17, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
ĐT: (028) 6686 8104
Nhà thuốc - CN3
17 Lê Thị Hồng, Phường 17, Quận Gò Vấp, TP. HCM
ĐT: (028) 6686 8103

Nhà thuốc - CN4
25B Nguyễn Văn Đậu, Phường 5, Quận Phú Nhuận, TP. HCM

ĐT: (028) 6686 8102

 

Mạng xã hội:

Fanpage

DMCA.com Protection Status

Đăng ký nhận tin

Hãy để lại thông tin của bạn để có thể nhận thông tin sớm nhất từ chúng tôi

Copyright © 2020 GoldenMouse. Design NiNa Co.,Ltd
SMS
Bản đồ
Zalo
Hotline