MEDSKIN 400MG
MEDSKIN 400MG
Thành phần:
Acyclovir 400mg
Công dụng:
Điều trị và phòng ngừa nhiễm Herpes simplex (HSV) trên da và màng nhầy bao gồm nhiễm Herpes sinh dục khởi phát và tái phát (trừ trẻ sơ sinh nhiễm HSV và nhiễm HSV nặng ở trẻ em suy giảm miễn dịch).
Qui cách đóng gói: Hộp 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên (Hộp 60 viên)
Nhà sản xuất: Dược Hậu Giang (Việt Nam)
Sản xuất tại Việt Nam
-
0
-
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
-
Liên hệ
-
- +
-
802
- Thông tin chi tiết
- Bình luận
Thành phần:
Acyclovir 400mg
Công dụng:
- Điều trị nhiễm Herpes simplex (HSV) trên da và màng nhầy bao gồm nhiễm Herpes sinh dục khởi phát và tái phát (trừ trẻ sơ sinh nhiễm HSV và nhiễm HSV nặng ở trẻ em suy giảm miễn dịch).
- Ngăn ngừa tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường.
- Phòng ngừa nhiễm, tái phát Herpes simplex ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
- Điều trị nhiễm Varicella (bệnh thủy đậu) và nhiễm Herpes zoster (bệnh Zona).
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân không dung nạp lactose.
Liều dùng:
Acyclovir được dùng bằng đường uống.
Điều trị nhiễm Herpes simplex:
- Người lớn và trẻ em trên 14 tuổi: Uống 200 mg (400 mg ở người suy giảm miễn dịch) x 5 lần/ ngày, mỗi lần cách nhau 4 giờ. Dùng trong thời gian 5 - 10 ngày.
- Trẻ em từ 2 tuổi đến 14 tuổi: liều người lớn.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: ½ liều của người lớn.
Ngăn ngừa tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường: Uống 200 mg x 4 lần/ ngày hoặc uống 400 mg x 2 lần/ ngày. Có thể giảm liều xuống: 200 mg x 2 - 3 lần/ ngày. Quá trình trị liệu nên ngưng mỗi 6 - 12 tháng để đánh giá lại.
Phòng ngừa nhiễm, tái phát Herpes simplex cho người suy giảm miễn dịch, người ghép nội tạng phải dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa trị liệu.
- Người lớn và trẻ em trên 14 tuổi: Uống 200 - 400 mg x 4 lần/ ngày, mỗi lần cách nhau 6 giờ.
- Trẻ em từ 2 tuổi đến 14 tuổi: liều người lớn.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: ½ liều của người lớn.
Điều trị thủy đậu: Uống 800 mg x 4 - 5 lần/ ngày, trong 5 - 7 ngày.
Điều trị Herpes Zoster: Uống 800 mg x 5 lần/ ngày, trong 7 - 10 ngày.
+ Điều trị thủy đậu ở trẻ em: Liên tục trong 5 ngày.
- Trẻ em ³ 6 tuổi: Uống 800 mg x 4 lần/ ngày.
- Trẻ em từ 2 - 5 tuổi: Uống 400 mg x 4 lần/ ngày.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: Uống 200 mg x 4 lần/ ngày.
Liều lượng có thể được tính toán chính xác hơn là 20 mg/ kg trọng lượng cơ thể (không quá 800 mg) x 4 lần/ ngày.
Với người bệnh suy thận: Nên giảm liều của acyclovir ở bệnh nhân suy thận tùy theo độ thanh thải creatinin:
- Độ thanh thải creatinin 10 - 25 ml/ phút:
Nhiễm Varicella - Herpes zoster: Uống 800 mg x 3 lần/ ngày, cách 8 giờ uống 1 lần.
- Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/ phút:
Nhiễm Varicella - Herpes zoster: Uống 800 mg x 2 lần/ ngày, cách 12 giờ uống 1 lần.
Nhiễm Herpes simplex: Uống 200 mg x 2 lần/ ngày, cách 12 giờ uống 1 lần.
Đối với trẻ em dưới 14 tuổi: chọn dạng bào chế thích hợp.
Cảnh báo và thận trọng
- Người suy thận, liều dùng phải điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin.
- Bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân suy thận đều tăng nguy cơ tác dụng phụ gây độc thần kinh và nên theo dõi cẩn thận các biểu hiện của tác dụng phụ. Các phản ứng này nhìn chung đều phục hồi khi ngưng điều trị.
- Nguy cơ suy thận được tăng lên khi sử dụng đồng thời với các thuốc khác có độc tính trên thận.
Phụ nữ có thai:
Không có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng acyclovir cho người mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.
Phụ nữ cho con bú:
- Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống, sau khi uống 200 mg x 5 lần/ ngày, acyclovir đã được phát hiện trong sữa mẹ ở nồng độ khác nhau, 0,6 - 4,1 lần so với nồng độ tương ứng, cao gấp khoảng 3 lần trong huyết thanh. Do đó thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
- Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc: Hiện chưa có nghiên cứu tác động của acyclovir đối với những người đang vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người đang làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Tác dụng không mong muốn:
Có thể gặp các biểu hiện như:
Thường gặp |
Hiếm gặp |
Rất hiếm |
|
Máu và hệ bạch huyết |
Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu |
||
Hệ miễn dịch |
Sốc phản vệ |
||
Hệ thần kinh |
Nhức đầu, chóng mặt |
Kích động, bối rối, run, ảo giác, co giật, ngủ gà, hôn mê |
|
Hô hấp, lồng ngực, |
Khó thở |
||
Tiêu hóa |
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng |
||
Gan - mật |
Tăng bilirubin và men gan có liên quan |
Viêm gan, vàng da |
|
Da và mô dưới da |
Ngứa, phát ban |
Phù mạch |
|
Thận và tiết niệu |
Tăng ure máu và creatinin |
Suy thận, đau thận |
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!