MECEFIX B.E 250MG

0888586369
MECEFIX B.E 250MG

MECEFIX B.E 250MG

Thành phần:

Cefixim 250mg

Công dụng:

Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các vi khuẩn nhạy cảm, bệnh lậu không biến chứng; viêm thận; viêm phế quản; viêm phổi.

Qui cách đóng gói: Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên (Hộp 20 viên)

Nhà sản xuất: Merap (Việt Nam)

Sản xuất tại Việt Nam

  • 0
  • * Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất

  • Liên hệ
  • - +
  • 920
  • Thông tin chi tiết
  • Bình luận

Thành phần:

Cefixim 250mg

Công dụng:

Thuốc Mecefix-B.E được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm trùng sau gây bởi những vi khuẩn nhạy cảm:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm họng do vi khuẩn, viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và cơn cấp của viêm phế quản mãn.

Nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng: Viêm bàng quang cấp.

Lậu không biến chứng.

Cân nặng của trẻ (kg)

Liều dùng/ngày (mg)

6.25

50

12.5

100

18.75

150

25

200

31.25

250

37.5

300

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định dùng cho những bệnh nhân đã biết dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.

Liều dùng

Cách dùng

Thuốc Mecefix-B.E 250mg dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước. 

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Liều khuyến cáo 200 - 400mg mỗi ngày, dùng liều duy nhất hoặc chia làm hai lần.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng: 200mg/lần/ngày.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 400 mg/ngày.

Trong trường hợp viêm xoang: phải dùng liều điều trị từ 10 - 14 ngày.

Điều trị lậu không biến chứng: Liều khuyến cáo là 400mg uống một lần duy nhất.

Trẻ nhỏ và trẻ em dưới 12 tuổi

Liều đề nghị là 8 mg/kg mỗi ngày, dùng liều duy nhất hay chia làm 2 lần. Những bệnh nhân có triệu chứng nặng hơn hoặc hiệu quả không đầy đủ, có thể tăng liều lên 6mg/kg hai lần mỗi ngày.

Đối với trẻ có cân nặng trên 50kg hoặc trẻ trên 12 tuổi: liều khuyến cáo theo mức liều của người lớn.

Bệnh nhân suy thận

Nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận vừa đến nặng. Đối với bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 20mL/phút, liều dùng không vượt quá 200mg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cảnh báo và thận trọng

Thận trọng với bệnh nhân có phản ứng dị ứng trước đó với Cephalosporin, Penicillin. Tỉ lệ dị ứng chéo giữa các kháng sinh beta - lactam với bệnh nhân có tiền sử dị ứng Penicillin có thể xảy ra.

Lưu ý: khả năng phát triển các vi khuẩn đề kháng mà kết quả có thể là do sự tăng trưởng quá mức, đặc biệt khi điều trị lâu dài.

Mức độ an toàn và hiệu quả khi sử dụng Cefixim cho trẻ dưới 6 tháng tuổi là chưa được ghi nhận, nên thận trọng khi sử dụng cho trẻ dưới 6 tháng tuổi.

Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bị bệnh tiêu hóa, đặc biệt là viêm kết tràng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

An toàn cho phụ nữ có thai chưa được xác minh, chỉ sử dụng khi thật cần thiết

Thời kỳ cho con bú

Không biết Cefixim có tiết qua sữa người hay không, chỉ sử dụng khi thật cần thiết

Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn và nôn. Vài trường hợp viêm kết tràng giả mạc đã được phát hiện trong các nghiên cứu. Các triệu chứng khởi đầu của viêm kết tràng giả mạc có thể xảy ra trong hoặc sau khi điều trị.

Phản ứng quá mẫn: Nổi ban da, mày đay, sốt do thuốc, và ngứa. Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, và phản ứng giống bệnh huyết thanh đã có báo cáo.

Gan: Tăng nhất thời SGPT, SGOT và Phosphatase kiềm.

Thận: Tăng nhất thời BUN hoặc Creatinine.

Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu hoặc chóng mặt.

Hệ máu và bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và giảm lượng tiểu cầu thoáng qua. Kéo dài thời gian prothrombin hiếm khi gặp.

Các tác dụng phụ khác: Ngứa sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.

 Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

Thông tin thuốc dành cho người có chuyên môn và mang tính chất tham khảo, người đọc không tự ý sử dụng điều trị, cần phải có ý kiến của Dược sỹ, Bác sỹ trong vấn đề sử dụng. Nếu có phát sinh từ việc tự ý sử dụng, chúng tôi không chịu trách nhiệm các hậu quả liên quan.
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!

SỨC KHỎE LÀ VÀNG

 

Luôn nỗ lực hoàn thiện và nâng cao chuyên môn, tạo dựng môi trường thân thiện, nuôi dưỡng nhiệt tâm để luôn bên cạnh hỗ trợ và chăm sóc sức khỏe cho tất cả khách hàng

 

Chính Sách

- Hướng dẫn mua hàng và thanh toán

- Chính sách bảo mật thông tin

Thông tin liên hệ

Văn phòng: 1416/17/19 Lê Đức Thọ, Phường 13, Quận Gò Vấp, TP.HCM
ĐT: (028) 3991 6789
 Trụ sở - Nhà thuốc - CN1
19 Đặng Văn Ngữ, Phường 10, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
ĐT: (028) 3535 1618
Nhà thuốc - CN2
104 Cao Thắng, Phường 17, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
ĐT: (028) 6686 8104
Nhà thuốc - CN3
17 Lê Thị Hồng, Phường 17, Quận Gò Vấp, TP. HCM
ĐT: (028) 6686 8103

Nhà thuốc - CN4
25B Nguyễn Văn Đậu, Phường 5, Quận Phú Nhuận, TP. HCM

ĐT: (028) 6686 8102

 

Mạng xã hội:

Fanpage

DMCA.com Protection Status

Đăng ký nhận tin

Hãy để lại thông tin của bạn để có thể nhận thông tin sớm nhất từ chúng tôi

Copyright © 2020 GoldenMouse. Design NiNa Co.,Ltd
SMS
Bản đồ
Zalo
Hotline