LIPANTHYL SUPRA 160MG
LIPANTHYL SUPRA 160MG
Thành phần:
Fenofibrate 160mg
Công dụng:
Thuốc được sử dụng trong điều trị rối loạn lipoprotein huyết các tip IIa, IIb, III, IV và V, phối hợp với chế độ ăn.
Qui cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên (Hộp 30 viên)
Nhà sản xuất: Lipanthyl (Pháp)
Sản xuất tại Pháp
-
0
-
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
-
Liên hệ
-
- +
-
1283
- Thông tin chi tiết
- Bình luận
Thành phần:
Fenofibrate 160mg
Công dụng:
Thuốc được sử dụng trong điều trị rối loạn lipoprotein huyết các tip IIa, IIb, III, IV và V, phối hợp với chế độ ăn.
Liều dùng
Cách dùng
Uống thuốc cùng bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn:
Uống 300mg/ngày (vào một bữa ăn chính hoặc uống 3 lần, mỗi lần 1 viên 100mg cùng với các bữa ăn). Liều khởi đầu: 200mg một ngày (uống một lần hoặc chia làm 2 lần). Nếu cholesterol toàn phần trong máu vẫn còn cao hơn 4g/l thì có thể tăng liều lên 300mg/ngày. Duy trì liều ban đầu cho đến khi cholesterol máu trở lại bình thường; sau đó có thể giảm nhẹ liều hàng ngày xuống. Phải kiểm tra cholesterol máu 3 tháng một lần. Nếu các thông số lipid máu tăng lên thì phải tăng liều lên 300mg/ ngày.
Trẻ > 10 tuổi:
Cần nghiên cứu kĩ để xác định căn nguyên chính xác của tăng lipid máu ở đối tượng này. Có thể điều trị thử kết hợp với một chế độ ăn được kiểm soát chặt chẽ trong vòng 3 tháng. Liều tối đa khuyên dùng: 5 mg/kg/ngày. Trong một vài trường hợp đặc biệt (tăng lipid máu rất cao kèm theo dấu hiệu lâm sàng của vữa xơ động mạch, cha mẹ có biểu hiện tim mạch do xơ vữa trước 40 tuổi, có đám đọng xanthom...) thì có thể dùng liều cao hơn nhưng phải do bác sĩ chuyên khoa chỉ định.
Cảnh báo và thận trọng
Trước khi dùng lưu ý gì
Nhất thiết phải kiểm tra chức năng gan và thận của người bệnh trước khi bắt đầu.
Ở người bệnh dùng thuốc chống đông máu: trước khi bắt đầu dùng fibrat, cần giảm liều thuốc chống đông xuống chỉ còn một phần ba liều cũ và điều chỉnh nếu cần. Cần theo dõi thường xuyên hơn lượng prothrombin máu và điều chỉnh liều thuốc chống đông trong quá trình dùng và sau khi ngừng dùng fibrat 8 ngày.
Nhược năng giáp có thể là một trong các yếu tố làm tăng khả năng bị tác dụng phụ ở cơ.
Cần đo transaminase 3 tháng/lần, trong 12 tháng đầu dùng thuốc.
Phải tạm ngừng dùng thuốc nếu thấy SGPT (ALT) > 100 đơn vị quốc tế.
Không kết hợp fenofibrat cùng với các thuốc có tác dụng độc với gan.
Biến chứng mật dễ xảy ra ở người bệnh xơ ứ gan mật hoặc có sỏi mật.
Nếu sau 3 - 6 tháng dùng thuốc mà thấy lượng lipid trong máu thay đổi không đáng kể thì phải xem xét trị liệu khác (bổ sung hoặc khác).
Không dùng viên 300mg cho trẻ em
Trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú…)
Không nên dùng cho phụ nữ đang mang thai. Không có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc cho người đang cho con bú nhưng vì an toàn thì không nên dùng.
Tác dụng không mong muốn
Sau khi uống thuốc có trường hợp xuất hiện tác dụng phụ như: táo bón, tiêu chảy, ợ nóng, đau ở lưng, cánh tay hoặc chân, đau đầu, yếu ớt, đau cơ, đau khớp, cảm sốt, phồng rộp hoặc bong tróc da, phát ban, nổi mề đay, đau ở phần lưng trên giữa bả vai hoặc dưới vai phải, đau dạ dày, đặc biệt là phần trên bên phải của dạ dày, buồn nôn, nôn, mẩn đỏ, sưng nóng, đau một chân, khó thở, đau khi thở, ho ra máu. Hãy gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào.
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!