KOZERAL
KOZERAL
Thành phần:
Ketorolac tromethamine 10mg
Công dụng:
Chỉ định dùng điều trị ngắn ngày đau vừa tới đau nặng sau phẫu thuật. Thuốc Kozeral 10mg cũng có thể dùng thay thế các chế phẩm opioid.
Qui cách đóng gói: Hộp 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên (Hộp 60 viên)
Nhà sản xuất: Davipharm (Việt Nam)
Sản xuất tại Việt Nam
-
0
-
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
-
Liên hệ
-
- +
-
2136
- Thông tin chi tiết
- Bình luận
Thành phần:
Ketorolac tromethamine 10mg
Công dụng:
Thuốc Kozeral 10mg được chỉ định dùng điều trị ngắn ngày cơn đau vừa tới đau nặng sau phẫu thuật. Thuốc Kozeral 10mg cũng có thể dùng thay thế các chế phẩm opioid.
Chống chỉ định
Thuốc Kozeral 10mg chống chỉ định trong các trường hợp:
Tiền sử viêm loét dạ dày hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
Xuất huyết não hoặc có nghi ngờ. Cơ địa chảy máu, có rối loạn đông máu.
Người bệnh phải phẫu thuật, có nguy cơ cao chảy máu hoặc cầm máu không hoàn toàn.
Người bệnh đang dùng thuốc chống đông.
Quá mẫn với ketorolac hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác, người bệnh bị dị ứng với các chất ức chế tổng hợp prostaglandin hoặc aspirin.
Hội chứng polyp mũi, phù mạch hoặc co thắt phế quản.
Giảm thể tích máu lưu thông do mất nước hoặc bất kỳ nguyên nhân nào.
Giảm chức năng thận vừa và nặng.
Người mang thai, lúc đau đẻ và sổ thai hoặc cho con bú.
Trẻ em dưới 16 tuổi: An toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định. Không nên dùng ketorolac cho lứa tuổi này.
Liều dùng
Cách dùng
Thời gian điều trị không quá 5 ngày.
Uống thuốc trong bữa ăn hoặc ăn nhẹ để giảm kích ứng dạ dày, mặc dù có thể uống 2 liều đầu vào lúc đói để tác dụng nhanh hoặc dùng với các thuốc kháng acid.
Uống thuốc với một cốc nước đầy và giữ ở tư thế đứng thẳng trong 15 - 30 phút để giảm nguy cơ kích ứng thực quản.
Liều dùng
Liều thông thường người lớn:
Giảm đau, uống tiếp theo sau liệu pháp tiêm ban đầu.
Người bệnh 16 - 64 tuổi, cân nặng 50 kg, chức năng thận bình thường: 20mg ban đầu, tiếp theo là 10 mg cho tới 4 lần mỗi ngày, cách nhau 4 - 6 giờ/lần, nếu cần.
Người bệnh < 50kg và/hoặc chức năng thận suy giảm: 10mg cho tới 4 lần/ngày, cách 4 - 6 giờ/lần nếu cần. Liều tối đa thông thường kê đơn cho người lớn: Uống 40mg/ngày.
Liều thông thường ở người cao tuổi:
Giảm đau, uống (sau khi đã tiêm): 10 mg, cho tới 4 lần/ngày, cách 4 - 6 giờ/1 lần. Liều tối đa kê đơn cho người cao tuổi: Uống 40mg/ngày.
Cảnh báo và thận trọng
Không kết hợp ketorolac với các thuốc chống viêm không steroid khác, với aspirin và corticosteroid.
Thận trọng nếu thấy chóng mặt hoặc buồn ngủ, không lái xe, vận hành máy móc hoặc làm các công việc cần tỉnh táo.
Khi điều trị người bệnh bị giảm chức năng thận, suy tim vừa hoặc bệnh gan, đặc biệt trong trường hợp dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần xem xét nguy cơ giữ nước và nguy cơ làm chức năng thận xấu hơn. Giảm liều đối với người có trọng lượng dưới 50 kg.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì ở người bệnh này ketorolac thải trừ chậm hơn và họ nhạy cảm hơn với các tác dụng độc với thận và có hại ở đường tiêu hoá.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng nếu thấy chóng mặt hoặc buồn ngủ, không lái xe, vận hành máy móc hoặc làm các công việc cần tỉnh táo.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Không sử dụng thuốc Kozeral 10mg cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Kozeral 10mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hầu hết các phản ứng bất lợi của thuốc có triệu chứng ở hệ thần kinh trung ương như đau đầu, chóng mặt và buồn ngủ. Ngoài ra, một số phản ứng ở đường tiêu hóa thường gặp như khó tiêu, buồn nôn, đau và kích ứng. Cần lưu ý rằng người bệnh điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid như ketorolac có thể bị suy thận cấp hoặc tăng kali huyết hoặc cả hai. Đặc biệt thận trọng trong trường hợp người bệnh đã bị suy thận trước đó.
Thường gặp, ADR> 1/100:
Toàn thân: Phù, đau đầu, chóng mặt.
Thần kinh trung ương: Mệt mỏi, ra hôi.
Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, ỉa chảy.
Ít gặp, 1/1.000
Toàn thân: Suy nhược, xanh xao.
Máu: Ban xuất huyết.
Thần kinh trung ương: Trầm cảm, phấn khích, khó tập trung tư tưởng, mất ngủ, tình trạng kích động, dị cảm.
Tiêu hóa: Phân đen, nôn, viêm miệng, loét dạ dày, táo bón dai dẳng, đầy hơi, chảy máu trực tràng.
Da: Ngứa, mày đay, nổi ban.
Hô hấp: Hen, khó thở.
Cơ xương: Đau cơ.
Tiết niệu: Đi tiểu nhiều, thiểu niệu, bí tiểu.
Mắt: Rối loạn thị giác.
Phản ứng khác: Khô miệng, khát, thay đổi vị giác.
Hiếm gặp, ADR < 1/1.000:
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bao gồm co thắt phế quản, phù thanh quản, hạ huyết áp, nổi ban da, phù phổi.
Máu: Chảy máu sau phẫu thuật.
Thần kinh trung ương: Ảo giác, mê sảng.
Da: Hội chứng Lyell, hội chứng Stevens - Johnson, viêm da tróc vảy, ban da dát sần.
Cơ xương: Co giật, tăng vận động.
Tiết niệu: Suy thận cấp, tiểu tiện ra máu, ure niệu cao.
Tai: Nghe kém.
Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!