KLAMENTIN 250/31.25MG
KLAMENTIN 250/31.25MG
Thành phần:
Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat) 250 mg, Acid clavulanic (dưới dạng kali clavulanat) 31.25 mg
Công dụng:
Điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, đường tiết niệu, da và mô mềm, xương và khớp. Klamentin có tính diệt khuẩn đối với nhiều loại vi khuẩn kể cả các dòng tiết beta - lactamase đề kháng với ampicilin và amoxicilin.
Qui cách đóng gói: Hộp 24 gói
Nhà sản xuất: DHG (Việt Nam)
Sản xuất tại: Việt Nam
-
0
-
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
-
Liên hệ
-
- +
-
1049
- Thông tin chi tiết
- Bình luận
Thành phần:
Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat) 250 mg, Acid clavulanic (dưới dạng kali clavulanat) 31.25 mg
Công dụng:
Thuốc Klamentin 250mg được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, đường tiết niệu, da và mô mềm, xương và khớp.
Klamentin có tính diệt khuẩn đối với nhiều loại vi khuẩn kể cả các dòng tiết beta - lactamase đề kháng với ampicilin và amoxicilin.
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với các penicilin và cephalosporin.
Suy gan nặng, suy thận nặng.
Tiền sử bị vàng da hay rối loạn chức năng gan khi dùng penicilin.
Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
Liều dùng
Cách dùng
Hòa thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 5 - 10 ml nước cho 1 gói), khuấy đều trước khi uống.
Uống thuốc ngay trước bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày - ruột.
Liều dùng
Liều dùng được tính theo amoxicilin.
Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên:
Viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn nặng: 45 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2 lần.
Nhiễm khuẩn nhẹ: 25mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2 lần.
Thời gian điều trị kéo dài từ 5 - 10 ngày. Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cảnh báo và thận trọng
Nên điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Điều trị kéo dài có thể gây bội nhiễm.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Hiếm khi có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Chưa có bằng chứng nào về tác dụng có hại cho thai nhi, tuy nhiên trong thời kỳ mang thai chỉ nên sử dụng khi thật cần thiết. Nên thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn.
Ít gặp: Tăng bạch cầu ái toan. Viêm gan, vàng da ứ mật. Ngứa, ban đỏ, phát ban.
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens - Johnson. Viêm thận kẽ.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!