KLACID MR 500MG

0888586369
KLACID MR 500MG

KLACID MR 500MG

Thành phần:

Clarithromycin 500mg

Công dụng:

Điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm: Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi, nhiễm trùng đường hô hấp trên như viêm xoang và viêm họng, viêm tai giữa.

Qui cách đóng gói: Hộp 1 vỉ, mỗi vỉ 5 viên

Nhà sản xuất: Abbot (Mỹ)

Sản xuất tại Ý

  • 0
  • * Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất

  • Liên hệ
  • - +
  • 1015
  • Thông tin chi tiết
  • Bình luận

Thành phần:

Clarithromycin 500mg

Công dụng:

Thuốc Klacid Mr 500mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp dưới: Ví dụ như viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi Mycoplasma pneumoniae và Legionella, bạch hầu, giai đoạn đầu của ho gà, nhiễm khuẩn cơ hội do Mycobacterium.

Nhiễm trùng đường hô hấp trên như viêm xoang và viêm họng, viêm tai giữa.

Klacid MR 500mg cũng được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng da và mô mềm mức độ từ nhẹ đến trung bình, chẳng hạn như viêm nang lông, viêm mô tế bào và viêm quầng.

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với những kháng sinh thuộc nhóm Macrolide hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Chống chỉ định sử dụng đồng thời Clarithromycin với các thuốc sau đây: Astemizole, Cisapride, Pimozide, Terfenadine vì có thể gây kéo dài khoảng QT và loạn nhịp tim bao gồm nhịp nhanh thất, rung tâm thất và xoắn đỉnh.

Chống chỉ định sử dụng Clarithromycin cùng các alkaloid nấm cựa gà (ví dụ Ergotamine hoặc Dihydroergotamine) do có thể gây ngộ độc nấm cựa gà.

Chống chỉ định dùng Clarithromycin cùng với Midazolam dạng uống.

Không được sử dụng Clarithromycin cho bệnh nhân có tiền sử khoảng QT kéo dài hoặc loạn nhịp thất, bao gồm cả xoắn đỉnh.

Không được sử dụng Clarithromycin cho bệnh nhân giảm kali máu (nguy cơ kéo dài khoảng QT).

Không được sử dụng Clarithromycin cho bệnh nhân suy gan nặng có kèm suy thận.

Clarithromycin không được dùng cùng với các thuốc ức chế enzyme HMG-CoA reductase (các thuốc statin) mà chuyển hóa phần lớn bởi CYP3A4 (lovastatin hoặc simvastatin), do tăng nguy cơ các bệnh về cơ, kể cả ly giải cơ vân.

Clarithromycin (và các chất ức chế CYP3A4 mạnh khác) không được sử dụng cùng với Colchicine.

Chống chỉ định sử dụng đồng thời Clarithromycin với Ticagrelor hoặc Ranolazine.

Liều dùng

Cách dùng

Uống trọn viên thuốc với một ly nước. 

Liều dùng

Người lớn: Liều khuyến cáo thường dùng cho Klacid MR ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là 1 viên 500mg mỗi ngày, uống trong khi ăn. Trong những trường hợp nhiễm trùng nặng hơn, liều dùng có thể tăng đến 2 viên 500mg mỗi ngày. Thời gian điều trị thông thường là 5 – 14 ngày, ngoại trừ trường hợp điều trị viêm phổi mắc phải ở cộng đồng và viêm xoang cần 6-14 ngày điều trị.

Nhiễm trùng răng: trong điều trị nhiễm trùng răng, liều thường dùng Klacid MR là 1 viên 500mg mỗi ngày, dùng trong 5 ngày.

Không nghiền hoặc nhai viên Klacid MR.

Bệnh nhân suy thận: Ở những bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinine< 30 ml/phút), liều khuyến cáo thường dùng là 250mg ngày 1 lần. Do viên nén giải phóng biến đổi không được chia nhỏ, nên dùng viên nén dạng phóng thích nhanh để thay thế. Trong nhiều trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều khuyên dùng là viên nén giải phóng biến đổi 500mg ngày 1 lần. Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận ở mức độ vừa (độ thanh thải creatinine từ 30 đến 60 ml/phút).

Trẻ em: Việc dùng Klacid MR chưa được nghiên cứu ở trẻ em dưới 12 tuổi. 

Sử dụng Klacid dạng hỗn dịch dành cho trẻ em.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cảnh báo và thận trọng

Không nên kê toa Clarithromycin cho phụ nữ có thai trước khi cân nhắc kỹ lưỡng về lợi ích và nguy cơ, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.

Giống như các kháng sinh khác, việc sử dụng Clarithromycin dài hạn có thể gây nên sự tăng sinh của vi nấm và vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc. Nếu xảy ra bội nhiễm, nên tiến hành trị liệu thích hợp.

Cẩn trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận nặng.

Đã có báo cáo về rối loạn chức năng gan, bao gồm tăng men gan, viêm tế bào gan và/hoặc viêm gan ứ mật, có hoặc không có vàng da khi sử dụng Clarithromycin. Rối loạn chức năng gan có thể nghiêm trọng và thường hồi phục được. Trong một số trường hợp, đã có báo cáo tử vong do suy gan thường liên quan tới các bệnh lý nặng có sẵn và/hoặc các thuốc sử dụng đồng thời. Ngừng sử dụng Clarithromycin nếu xuất hiện dấu hiệu và triệu chứng viêm gan, như chán ăn, vàng da, nước tiểu sẫm màu ngứa, hoặc đau bụng.

Viêm ruột kết giả mạc đã được báo cáo với hầu hết các thuốc kháng khuẩn, bao gồm các macrolid, và tình trạng có thể từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Tiêu chảy có liên quan đến Clostridium difficile (CDAD) đã được báo cáo khi sử dụng với hầu hết các loại kháng sinh bao gồm cả Clarithromycin, và mức độ có thể từ tiêu chảy nhẹ đến tử vong. Điều trị kháng sinh làm thay đổi vi khuẩn chí bình thường của ruột, điều này có thể dẫn đến phát triển quá mức của C. difficile. CDAD phải được quan tâm ở tất cả bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh. Việc ghi chép bệnh án cẩn thận là cần thiết vì đã có báo cáo về việc xuất hiện CDAD 2 tháng sau khi dùng kháng sinh.

Colchicine

Đã có các báo cáo sau khi đưa thuốc ra thị trường về ngộ độc Colchicine khi dùng đồng thời Clarithromycin và colchicine, đặc biệt ở người cao tuổi, một số xảy ra ở những bệnh nhân suy thận. Đã có tử vong ở một số trường hợp này. Chống chỉ định sử dụng đồng thời colchicine và Clarithromycin.

Cẩn trọng khi dùng Clarithromycin cùng với các thuốc Triazolobenzodiazepine, như Triazolam và Midazolam đường tiêm bắp.

Các biến cố trên tim mạch

Hiện tượng kéo dài quá trình tái phân cực của tim và khoảng QT, dẫn đến nguy cơ phát triển loạn nhịp tim và xoắn đỉnh đã được ghi nhận khi điều trị bằng thuốc nhóm macrolid bao gồm cả clarithromycin (xem mục Tác dụng không mong muốn). 

Do đó những trường hợp dưới đây có thể dẫn đến tăng nguy cơ loạn nhịp tâm thất (bao gồm cả xoắn đỉnh), nên thận trọng khi sử dụng clarithromycin ở các bệnh nhân sau:

Bệnh nhân có bệnh động mạch vành, suy tim nặng, rối loạn dẫn truyền hoặc nhịp tim chậm có ý nghĩa về mặt lâm sàng

Bệnh nhân có rối loạn điện giải như giảm magnesium máu. Không được sử dụng clarithromycin cho bệnh nhân giảm kali máu (xem mục Chống chỉ định)

Bệnh nhân đang sử dụng đồng thời với các thuốc gây kéo dài khoảng QT khác (xem Tương tác thuốc) 

Chống chỉ định sử dụng đồng thời clarithromycin với astemizole, cisapride, Dimozide và terfenadine (xem mục Chống chỉ định)

Các nghiên cứu dịch tễ học điều tra nguy cơ kết quả bất lợi về tim mạch với macrolide đã cho thấy kết quả khác nhau. Một số nghiên cứu quan sát đã xác định một nguy cơ ngắn hạn hiếm gặp của rối loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim và tử vong do tim mạch có liên quan tới macrolide bao gồm clarithromycin. Cần xem xét những nguy cơ này để cân nhắc với lợi ích điều trị khi kê đơn clarithromycin.

Viêm phổi

Do tình trạng kháng các thuốc macrolid của Streptococcus pneumoniae đang gia tăng, việc thực hiện kháng sinh đồ là quan trọng khi kê toa Clarithromycin cho bệnh nhân viêm phổi mắc phải cộng đồng. Clarithromycin nên được sử dụng kết hợp với các thuốc kháng sinh thích hợp khác trong điều trị viêm phổi mắc phải bệnh viện.

Nhiễm trùng da và mô mềm mức độ từ nhẹ đến trung bình

Phần lớn các nhiễm trùng da thường do Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes, cả hai vi khuẩn này đều có thể kháng các thuốc macrolide. Do vậy, việc làm kháng sinh đồ rất quan trọng. Trong trường hợp không sử dụng được các kháng sinh nhóm beta-lactam (ví dụ do dị ứng), các kháng sinh khác, như Clindamycin, có thể là lựa chọn đầu tiên. Hiện nay, các thuốc Macrolid chỉ được cân nhắc chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn da và mô mềm, như nhiễm khuẩn gây ra bởi nấm Corynebacterium Minutissimum, trứng cá, nhiễm trùng da gây sốt cao cấp tính và các trường hợp không thể dùng được Penicillin.

Trong trường hợp xuất hiện các phản ứng quá mẫn cấp tính, nặng, chẳng hạn như hội chứng Stevens - Jonhnson, sốc phản vệ, hoại tử biểu bì nhiễm độc và DRESS, ngay lập tức ngừng sử dụng Clarithromycin và khẩn trương điều trị thích hợp.

Thận trọng khi sử dụng Clarithromycin cùng với các thuốc gây kích ứng hệ enzyme CYP3A4.

Nên lưu ý đến khả năng kháng chéo giữa Clarithromycin và các thuốc Macrolid khác, cũng như với Lincomycin và Clindamycin.

Các thuốc ức chế HMG-CoA reductase (các thuốc statin)

Chống chỉ định sử dụng đồng thời Clarithromycin với lovastatin hoặc simvastatin (xem CHỐNG CHỈ ĐỊNH). Cần thận trọng khi kê toa Clarithromycin cùng với các thuốc statin khác. Đã có báo cáo về ly giải cơ vân ở những bệnh nhân sử dụng đồng thời Clarithromycin với các thuốc statin. Bệnh nhân cần được theo dõi về các dấu hiệu và triệu chứng các bệnh lý về cơ. Trường hợp buộc phải sử dụng đồng thời Clarithromycin và các thuốc statin, khuyến cáo kê liều thấp nhất được đăng ký của thuốc statin. Cân nhắc sử dụng thuốc statin không phụ thuộc vào chuyển hóa CYP3A (ví dụ như fluvastatin).

Các thuốc hạ đường huyết dạng uống/lnsulin

Sử dụng đồng thời Clarithromycin và các thuốc hạ đường huyết dạng uống và/hoặc insulin có thể làm giảm đáng kể đường huyết. Cần kiểm soát chặt chẽ đường huyết.

Các thuốc chống đông đường uống

Sử dụng đồng thời Clarithromycin và warfarin có nguy cơ gây chảy máu nghiêm trọng, tăng chỉ số INRv (international normalized ratio) và thời gian prothrombin. Phải kiểm tra thường xuyên chỉ số INR và thời gian prothrombin khi bệnh nhân uống đồng thời Clarithromycin và các thuốc chống đông.

Tá dược

Clarithromycin viên nén giải phóng biến đổi có chứa lactose. Các bệnh nhân với di truyền hiếm không dung nạp được galatose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galatose không nên sử dụng dạng bào chế này.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo về tác động của thuốc trong khi lái xe và vận hành máy móc.

Nên khuyến cáo bệnh nhân về nguy cơ hoa mắt chóng mặt, lẫn lộn, mất phương hướng có thể xảy ra khi sử dụng thuốc.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Tính an toàn của Clarithromycin trong lúc mang thai và nuôi con bằng sữa mẹ chưa được xác minh. Vì vậy không nên sử dụng Klacid trong lúc mang thai hoặc cho con bú trừ khi lợi ích nhiều hơn nguy cơ. 

Tính an toàn của Clarithromycin trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ chưa được nghiên cứu Clarithromycin được xác định có trong sữa mẹ.

Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Các tác dụng bất lợi phổ biến liên quan tới điều trị Clarithromycin là đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và loạn vị giác. Những phản ứng bất lợi này thường nhẹ và đã được biết như là tác dụng bất lợi của các thuốc Macrolide. 

Trong các nghiên cứu lâm sàng, không có sự khác nhau đáng kể về tỷ lệ gặp tác dụng bất lợi trên đường tiêu hóa trên bệnh nhân có hoặc không nhiễm Mycobacterial trước đó. 

Bảng dưới đây nêu ra những tác dụng bất lợi được báo cáo ở những bệnh nhân đang sử dụng Clarithromycin trong những nghiên cứu lâm sàng và báo cáo sau khi đưa thuốc ra thị trường. 

Những tác dụng bất lợi này được sắp xếp theo hệ thống của cơ thể và tần suất xuất hiện, quy ước như sau: rất thường gặp (≥1/10), thường gặp (≥1/100 - < 1/10), ít gặp (≥1/1000 - < 1/100) và không rõ (phản ứng ghi nhận được từ đưa thuốc ra thị trường, không thể đánh giá được từ dữ liệu sẵn có). Với mỗi nhóm tần suất, phản ứng bất lợi được trình bày theo mức độ nghiêm trọng giảm dần.

Tác dụng bất lợi theo hệ thống cơ quan cơ thể

Rất thường xuyên

Thường xuyên

Không thường xuyên

Không rõ*

≥1/10

≥1/100- < 1/10

≥1/1000 - < 1/100

Không thể đánh giá từ dữ liệu sẵn có

 

Nhiễm trùng và tình trạng nhiễm trùng

   

Viêm mô tế bào1, bội nhiễm nấm Candida, viêm dạ dày ruột2, nhiễm trùng3, nhiễm

trùng âm đạo.

Viêm đại tràng giả mạc, nhiễm trùng da gây sốt cao cấp tính

Hệ máu và bạch

huyết

   

Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu đa nhân trung tính4, tăng tiểu cầu3, tăng bạch cầu ái toan4

Chứng mất bạch cầu hạt, giảm lượng tiểu cầu

Rối loạn hệ miễn

dịch

   

Phản ứng phản vệ, phản ứng quá mẫn

Sốc mẫn cảm, phù bạch huyết

Rối loạn về chuyển hóa và dinh dưỡng

   

Chán ăn, giảm sự ngon miệng.

 

Rối loạn tâm thần

 

Mất ngủ

Lo âu, căng thẳng

Loạn thần kinh, tình trạng lú lẫn, mất nhân cách, trầm cảm, mất phương hướng, ảo giác, mơ bất thường, hưng cảm

Rối loạn hệ thần kinh

 

Loạn vị

giác, đâu

đầu, cảm

giác nhạt

miệng

Chứng mất ý thức, loạn vận động1, chóng mặt, ngủ lơ mơ, run

Chứng co giật, mất vị giác, loạn khứu giác, mất khứu giác, dị cảm

Rối loạn tai và tai

trong

   

Chóng mặt, nghe kém, ù tai

Điếc

Rối loạn tim mạch

   

Ngừng tim1, rung nhĩ1, kéo dài khoảng QT, ngoại tâm thu1, đánh trống ngực.

Xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất

Rối loạn mạch

 

Giãn mạch1

 

Xuất huyết

Rối loạn hô hấp, lồng ngực trung thất

   

Hen phế quản1, chảy máu mũi2, nghẽn mạch phổi1

 

Rối loạn đường tiêu hóa

 

Tiêu chảy, nôn, khó tiêu, buồn

nôn, đau bụng

Viêm thực quản1, trào ngược dạ dày thực quản2, viêm dạ dày, đau trực tràng cách hồi2, viêm miệng, viêm lưỡi, trướng bụng4, táo bón, khô miệng, ợ hơi

Viêm tụy cấp, đổi màu lưỡi, đổi màu răng.

Rối loạn hệ gan mật

 

Chức năng

gan bất

thường

Ứ mật4, viêm gan4, tăng men gan (SGOT, SGPT), tăng gamma-glutamiyltransferase.

Suy gan, vàng da

Rối loạn da và mô dưới da

 

Phát ban,

tăng tiết mồ hôi

Viêm da bóng nước1, ngứa, mề đay, ban sần3

Phản ứng có hại nghiêm trọng trên da (SCAR) (ví dụ, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phát ban do phản ứng thuốc kèm chứng tăng bạch cầu ưa acid và triệu chứng toàn thân (DRESS), trứng cá

Rối loạn cơ xương và mô liên kết

   

Co thắt cơ3, cứng cơ1, đau cơ

Ly giải cơ vân2, bệnh lý cơ

Rối loạn thận và tiết niệu

   

Tăng creatinin máu1, tăng ure huyết1

Suy thận, viêm thận kẽ

Các xét nghiệm

   

Bất thường tỷ lệ albumin/globulin1, tăng phosphatase kiềm máu4, tăng men lactate

dehydrogenase máu4

Chỉ số INR tăng, thời gian prothrombin kéo dài, thay đổi

màu nước tiểu

* Do các phản ứng này được báo cáo tình nguyện từ cộng đồng với cỡ mẫu không xác định, không thể ước lượng chính xác tần suất hoặc thiết lập được mối quan hệ nhân-quả với thuốc sử dụng. Ước tính trên 1 tỷ bệnh nhân điều trị-ngày với Clarithromycin

** Trong một số báo cáo về ly giải cơ vân, Clarithromycin đã được sử dụng đồng thời với các thuốc khác được biết có liên quan tới ly giải cơ vân như các thuốc statin, fibrat, colchicin hoặc allopurinol.

1 Phản ứng bất lợi được báo cáo chỉ với dạng bào chế bột pha dung dịch tiêm

2 Phản ứng bất lợi được báo cáo chỉ với dạng bào chế viền nén phóng thích biến đổi

3 Phản ứng bất lợi được báo cáo chỉ với dạng bào chế cốm pha hỗn dịch uống

4 Phản ứng bất lợi được báo cáo chỉ với dạng bào chế viên nén

Tần suất, loại và mức độ nghiêm trọng của tác dụng không mong muốn ở trẻ em được coi là giống như ở người lớn.

Bệnh nhân suy giảm giảm miễn dịch

Ở bệnh nhân AIDS và những bệnh nhân suy giảm miễn dịch khác được điều trị nhiễm mycobacterium với liều cao clarithromycin trong thời gian dài, thường rất khó để phân biệt các tác dụng không mong muốn xảy đến là do sử dụng clarithromycin hay là triệu chứng của bệnh HIV hoặc bệnh hiện tại.

Ở các bệnh nhân là người lớn, hầu hết các tác dụng không mong muốn ghi nhận được ở những bệnh nhân điều trị với liều mỗi ngày 1000mg clarithromycin là: buồn nôn, nôn, thay đổi vị giác, đau bụng, tiêu chảy, phát ban, đầy hơi, đau đầu, táo bón, rối loạn thính giác, tăng chuyển hóa nồng độ trong huyết thanh của glutamic oxaloacetic transaminase (SGOT) và glutamic pyruvate transaminase (SGPT). 

Các tác dụng không mong muốn có tần số gặp thấp bao gồm khó thở, mất ngủ và khô miệng.

Ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch này, việc đánh giá giá trị các thông số trong phòng thí nghiệm được thực hiện bằng cách phân tích các giá trị bất thường (ví dụ: giới hạn cao nhất hoặc thấp nhất).

Khi thực hiện các tiêu chí này, khoảng 2-3% bệnh nhân dùng 1000mg clarithromycin mỗi ngày, có nồng độ SGOT và SGPT cao bất thường nghiêm trọng, và số lượng hồng cầu và tiểu cầu thấp bất thường. Một phần nhỏ phần trăm bệnh nhân có nồng độ BUN cao.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

 

Thông tin thuốc dành cho người có chuyên môn và mang tính chất tham khảo, người đọc không tự ý sử dụng điều trị, cần phải có ý kiến của Dược sỹ, Bác sỹ trong vấn đề sử dụng. Nếu có phát sinh từ việc tự ý sử dụng, chúng tôi không chịu trách nhiệm các hậu quả liên quan.
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!

SỨC KHỎE LÀ VÀNG

 

Luôn nỗ lực hoàn thiện và nâng cao chuyên môn, tạo dựng môi trường thân thiện, nuôi dưỡng nhiệt tâm để luôn bên cạnh hỗ trợ và chăm sóc sức khỏe cho tất cả khách hàng

 

Chính Sách

- Hướng dẫn mua hàng và thanh toán

- Chính sách bảo mật thông tin

Thông tin liên hệ

Văn phòng: 1416/17/19 Lê Đức Thọ, Phường 13, Quận Gò Vấp, TP.HCM
ĐT: (028) 3991 6789
 Trụ sở - Nhà thuốc - CN1
19 Đặng Văn Ngữ, Phường 10, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
ĐT: (028) 3535 1618
Nhà thuốc - CN2
104 Cao Thắng, Phường 17, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
ĐT: (028) 6686 8104
Nhà thuốc - CN3
17 Lê Thị Hồng, Phường 17, Quận Gò Vấp, TP. HCM
ĐT: (028) 6686 8103

Nhà thuốc - CN4
25B Nguyễn Văn Đậu, Phường 5, Quận Phú Nhuận, TP. HCM

ĐT: (028) 6686 8102

 

Mạng xã hội:

Fanpage

DMCA.com Protection Status

Đăng ký nhận tin

Hãy để lại thông tin của bạn để có thể nhận thông tin sớm nhất từ chúng tôi

Copyright © 2020 GoldenMouse. Design NiNa Co.,Ltd
SMS
Bản đồ
Zalo
Hotline