HELINZOLE 20MG
HELINZOLE 20MG
Thành phần:
Omeprazole 20mg
Công dụng:
Điều trị trào ngược dịch dạ dày - thực quản, loét dạ dày - tá tràng, hội chứng Zollinger - Ellison. Ngoài ra, thuốc cũng được dùng kết hợp với thuốc kháng sinh để tiêu diệt vi khuẩn H. pylori gây nhiễm trùng dạ dày.
Qui cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 8 viên (Hộp 24 viên)
Nhà sản xuất: SPM (Việt Nam)
Sản xuất tại Việt Nam
-
0
-
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
-
Liên hệ
-
- +
-
1251
- Thông tin chi tiết
- Bình luận
Thành phần
Hoạt chất: Omeprazole 20mg
Công dụng
Chỉ định
Thuốc Helinzole được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng, viêm thực quản do trào ngược, hội chứng tăng tiết Acid dịch vị (Zollinger-Ellison).
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không dùng cho phụ nữ có thai 3 tháng đầu.
Liều dùng
Cách dùng
Uống Helinzole 20mg trước bữa ăn sáng hoặc buổi tối, nuốt nguyên viên thuốc, không dừng uống đột ngột.
Liều dùng
Liều dùng cho bệnh nhân viêm loét dạ dày, tá tràng, và viêm thực quản do trào ngược: Uống lần 1 viên (20mg), ngày 1 lần.
Ở bệnh nhân viêm loét tá tràng: Uống liên tục trong thời gian 2 tuần. Nếu chưa khỏi hẳn, uống thêm 2 tuần nữa.
Ở bệnh nhân viêm loét dạ dày và viêm thực quản do trào ngược: Uống liên tục trong thời gian 4 tuần. Nếu chưa khỏi hẳn, uống thêm 4 tuần nữa.
Ở những bệnh nhân viêm loét dạ dày, tá tràng, viêm thực quản do trào ngược trầm trọng và đề kháng với những thuốc khác: Uống 2 viên 1 lần (40mg), ngày uống 1 lần. Uống liên tục trong 4 - 8 tuần.
Liều dùng cho những bệnh nhân có hội chứng tăng tiết Acid dịch vị (Zollinger - Ellison): Liều khởi đầu 3 viên Omeprazol (60mg), uống 1 lần mỗi ngày.
Ở những bệnh nhân bệnh nhân trầm trọng và không đáp ứng đầy đủ với những thuốc khác: Uống liều duy trì 1- 3 viên mỗi lần (20mg - 60mg). Ngày uống 1- 2 lần.
Ở những bệnh nhân điều trị hội chứng Zollinger-Ellison: Nếu dùng liều trên 80mg thì chia ra 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cảnh báo và thận trọng
Khi nghi ngờ loét dạ dày, muốn dùng Helinzole 20mg, trước hết phải loại trừ khả năng bệnh ác tính vì điều trị có thể làm giảm triệu chứng và gây trở ngại cho chẩn đoán.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không nên dùng Omeprazol khi đang vận hành máy móc, tàu xe vì thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Tuy trên thực nghiệm không thấy omeprazol có khả năng gây dị dạng và độc với bào thai, nhưng không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu. Nếu cần thiết sử dụng nên hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
Thời kỳ cho con bú
Không nên dùng Omeprazol ở người cho con bú. Cho đến nay, chưa tài liệu nghiên cứu nào có kết luận cụ thể về vấn đề này. Nếu cần thiết sử dụng nên hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc lợi ích của mẹ và nguy cơ của trẻ.
Các đối tượng đặc biệt (người già, trẻ em, dị ứng)
Chưa có báo cáo.
Tác dụng không mong muốn
Thuốc Helinzole gây ra những tác dụng phụ nào?
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, mệt mỏi.
Da: Nổi mày đay, ngứa, phát ban không rõ ràng, phát ban đỏ, viêm da tróc vảy, nổi bóng nước.
Gan: Tăng tạm thời Transaminase
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt, phản vệ, rụng tóc, viêm miệng.
Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, mất bạch cầu hạt, hạ natri máu.
Thần kinh: Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác, mất điều hòa.
Nội tiết: Bất lực ở nam giới, to hai vú ở nữ giới.
Tiêu hóa: Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng, nhiễm trùng đường tiêu hóa.
Gan: Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, tăng men gan, nhiễm độc gan, bệnh não ở người suy gan.
Mắt: Mù lòa, giảm thị lực, rối loạn thính giác, viêm mắt.
Hô hấp: Co thắt phế quản, viêm phổi.
Cơ - Xương: Đau khớp, đau cơ, gút.
Niệu - dục: Viêm thận kẽ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Phải ngừng thuốc khi có biểu hiện tác dụng không mong muốn nặng.
Thông báo cho bác sĩ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!