GENBECLO
GENBECLO
Thành phần
Gentamycin
Công dụng
Điều trị các bệnh collagen, lupus ban đỏ toàn thân, bệnh xơ cứng bì, viêm da cơ. Các trạng thái dị ứng viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn cảm với thuốc và vết côn trùng đốt.
Qui cách đóng gói: Hộp 1 tuýp 10g
Nhà sản xuất: Hasan (Việt Nam)
Sản xuất tại Việt Nam
-
0
-
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
-
Liên hệ
-
- +
-
1462
- Thông tin chi tiết
- Bình luận
Thành phần
Hoạt chất: Gentamycin (dưới dạng Gentamycin Sulfat)
Công dụng
Thuốc Genbeclo được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Các bệnh Collagen: Lupus ban đỏ toàn thân, bệnh xơ cứng bì, viêm da cơ
Các trạng thái dị ứng viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn cảm với thuốc và vết côn trùng đốt.
Các bệnh da: Thương tổn thảm nhiễm khu trú, phi đại của Liken (Ichen) phẳng, ban vảy nến, sẹo lồi, luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens - Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.
Bệnh nấm da, bệnh nhân Candida ngoài da, nấm kẽ ngón tay, kẽ chân: Bệnh nấm Candida ở âm hộ, âm đạo, lang ben do Malassezia furfur, viêm móng và quanh móng.
Chống chỉ định
Chống chỉ định Genbeclo trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với Gentamycin, Clotrimazol, Betamethason hay bất kỳ thành phần nào của thuốc, nhóm Aminoglycosid hoặc với các Corticosteroid khác.
Các trường hợp nhiễm khuẩn (bệnh lao da, giang mai,...), nhiễm virus (herpes, thủy đậu, đậu mùa,...), nhiễm nấm toàn thân.
Liều dùng
Cách dùng
Thuốc dùng bôi ngoài da.
Liều dùng
Người lớn
Rửa sạch và lau khô vùng da bị tổn thương.
Thoa nhẹ một lượng vừa đủ thuốc kem Genbeclo lên vùng da bệnh 2 lần/ngày, sáng và tối.
Bác sĩ điều trị quyết định thời gian sử dụng thuốc. Điều này phụ thuộc vào dạng, cấp độ và tiến triển của bệnh. Không nên sử dụng thuốc quá 2 tuần do sự hấp thu thuốc có thể tăng, không dùng quả 45g/tuần.
Không băng kín vết thương trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Trẻ em
Tác dụng phụ liên quan đến việc dùng thuốc thường xảy ra ở trẻ em, chỉ nên dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
Cảnh báo và thận trọng
Không dùng cho vết thương hở, tránh tiếp xúc với mắt, niêm mạc, tai. Vị thuốc có thể được hấp thụ gây tác dụng toàn thân nên cần chú ý theo dõi bệnh nhân khi điều trị kéo dài, đặc biệt ở mặt, các nếp gấp, khi dùng thuốc trên diện rộng, khi dùng kỹ thuật băng ép và khi dùng cho trẻ em.
Trẻ em có thể dễ tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, bao gồm hội chứng Cushing, chậm phát triển.
Sử dụng kéo dài hoặc lặp đi lặp lại có thể gây nhiễm khuẩn thứ phát.
Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị nếu không đỡ cần khám lại.
Nếu có kích ứng hoặc mẫn cản khi dùng thuốc, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp
Báo với bác sĩ chuyên khoa nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), dấu hiệu của sự quá mẫn.
Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
Có thể gây hiện tượng mẫn cảm chéo với các kháng sinh Aminoglycosid khác, vì vậy tránh dùng tại chỗ lâu.
Sử dụng Gentamycin có thể gây phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm, bao gồm nấm. Nếu bội nhiễm xảy ra, nên ngưng sử dụng thuốc và có liệu pháp điều trị thích hợp.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai, phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú, lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ. Trong khi cho con bú, không nên sử dụng thuốc ở vùng ngực.
Các đối tượng đặc biệt khác (người già, trẻ em, dị ứng)
Trẻ em có thể dễ tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, bao gồm hội chứng cushing, chậm phát triển.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn của thuốc liên quan cả đến liệu và thời gian điều trị.
Tác dụng phụ tại chỗ: Cảm giác nóng rát, bỏng nhẹ, ngứa, kích ứng, viêm nang lông, chứng tăng lông tác, phát ban dang rang cà giảm sắc tố, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da. Hiếm gặp viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
Khi dùng lượng lớn hoặc dùng trong thời gian dài trên da diện rộng có thể gây ra một số tác dụng phụ toàn thân:
Chuyển hóa: Thường gặp mất kali, giữ natri, giữ nước.
Nội tiết: Thường gặp kinh nguyệt thất thường, hội chứng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai và trẻ nhỏ, giảm dung nạp Glucose.
Cơ xương thường gặp yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương.
Thần kinh: thường gặp, sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ, gặp tăng áp lực nội sọ lành tính.
Mắt: Ít gặp, đục thủy tinh thể, glaucom.
Tiêu hóa: Ít gặp, loét dạ dày, chảy máu, viêm tụy, chướng bụng, viêm loét thực quản.
Nhiễm độc tai không hồi phục và tích tụ liệu, ảnh hưởng đến ốc tai (điếc, ban đầu với âm tần số cao) và cả hệ thống tiền đình (chóng mặt, hoa måt).
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!

