Thai kỳ
- Thuốc này chỉ nên sử dụng ở phụ nữ có thai, hoặc ờ phụ nữ có thể mang thai chỉ khi lợi ích mong muốn cùa trị liệu lớn hơn những rủi ro có thể gặp phải (Sự an toàn của sản phẩm này ở phụ nữ có thai vẫn chưa được xác định).
- Tốt nhất là không nên sử dụng thuốc này trong thời kỳ cho con bú, nhưng nếu cần thiết, tránh cho con bú trong quá trình điều trị. (Đã có báo cáo cho thấy itoprid hydrochlorid được bài tiết qua sữa ở những thí nghiệm trên động vật (chuột cống). (Xem phần “Dược động học”)
Tác dụng không mong muốn
Tại thời điểm thuốc được cấp phép lưu hành tại Nhật: Những tác dụng không mong muốn được thấy ở 14 (2,45%) trên 572 bệnh nhân (19 trường hợp, 3,32%). Tác dụng không mong muốn chủ yếu là tiêu chảy (4 trường hợp; 0,7%), đau đầu (2 trường hợp; 0,35%), đau bụng (2 trường hợp; 0,35%). Những bất thường về các dữ liệu xét nghiệm là giảm bạch cầu (4 trường hợp), tăng prolactin (2 trường hợp),...
Tại thời điểm đánh giá lại:
Những tác dụng không mong muốn được thấy ở 74 (1,25%) trên 5913 bệnh nhân (104 trường hợp; 1,76%). Những tác dụng không mong muốn chính có bất thường về các dữ liệu xét nghiệm là tiêu chảy (13 trường hợp; 0,22%), đau bụng (8 trường hợp; 0,14%), táo bón (8 trường hợp; 0,14%), tăng AST (GOT) (8 trường hợp; 0,14%), tăng ALT (GPT) (8 trường hợp; 0,14%).....
* Những tác dụng không mong muốn có ý nghĩa lâm sàng
- Sốc và phản ứng quá mẫn (tỉ lệ mắc chưa được biết): sốc và phản ứng quá mẫn có thể xuất hiện, và nên theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Nếu thấy bất kỳ dấu hiệu nào của sốc và phản ứng quá mẫn, ví dụ như tụt huyết áp, khó thở, phù thanh quản, nổi mề đay, tái nhợt và toát mồ hôi..., nên ngừng ngay thuốc và có những biện pháp điều trị thích hợp.
- Rối loạn chức năng gan và vàng da (tỉ lệ mắc chưa được biết): Rối loạn chức năng gan và vàng da cùng với tăng AST (GOT), ALT (GPT) và γ-GTP... có thể xuất hiện và bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ. Nếu phát hiện thấy những triệu chứng bất thường trên nên ngừng ngay thuốc và có những biện pháp điều trị thích hợp.
* Những tác dụng không mong muốn khác (AR)
|
0,1% ≤ AR < 5%
|
AR < 0,1%
|
Tỉ lệ mắc chưa biết(1)
|
Quá mẫn(2)
|
|
|
Phát ban, mẩn đỏ, ngứa...
|
Triệu chứng
ngoại tháp(2)
|
|
Run rẩy...
|
|
Nội tiết(2)
|
|
Tăng prolactin,...
|
Chứng to vú ở đàn ông
|
Huyết học(2)
|
|
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu...
|
|
Đường tiêu hoá
|
Tiêu chảy, táo bón, đau bụng...
|
Buồn nôn, tăng tiết nước bọt...
|
|
Tâm thần
|
|
Đau đầu, cảm giác khó chịu, rối loạn giấc ngủ, chóng mặt...
|
|
Gan
|
Tăng AST (GOT), tăng ALT (GPT)...
|
Tăng γ-GTP, tăng AI-P...
|
|
Thận
|
|
Tăng BUN, tăng creatinin...
|
|
Các loại khác
|
|
Đau lưng hoặc ngực, mệt mỏi...
|
|
Ghi chú:
1) Tỉ lệ mắc chưa được biết do đây là những báo cáo tự phát.
2) Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào được phát hiện, nên có những biện pháp xử trí thích hợp, ví dụ như ngừng dùng thuốc...
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. Để ngoài tầm tay trẻ em.
Thông tin thuốc dành cho người có chuyên môn và mang tính chất tham khảo, người đọc không tự ý sử dụng điều trị, cần phải có ý kiến của Dược sỹ, Bác sỹ trong vấn đề sử dụng. Nếu có phát sinh từ việc tự ý sử dụng, chúng tôi không chịu trách nhiệm các hậu quả liên quan.
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!