Thành phần
Hoạt chất: Paracetamol 80mg
Tá dược: mỡ no vừa đủ cho một viên đạn.
EFFERALGAN 80MG (VIÊN ĐẶT)
Thành phần:
Paracetamol 80mg
Công dụng:
Chứng đau và/hoặc sốt như đau đầu, tình trạng như cúm, đau răng, nhức mỏi cơ.
Qui cách đóng gói: Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 5 viên (Hộp 10 viên)
Nhà sản xuất: BMS (Mỹ)
Sản xuất tại Pháp
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
Hoạt chất: Paracetamol 80mg
Tá dược: mỡ no vừa đủ cho một viên đạn.
Thuốc này chứa paracetamol.
Thuốc dùng điều trị các chứng đau và/hoặc sốt như đau đầu, tình trạng như cúm, đau răng, nhức mỏi cơ.
Thuốc này KHÔNG ĐƯỢC DÙNG trong những trường hợp sau:
- Biết có dị ứng với paracetamol hoặc với propacetamol hydrocloride (tiền chất của paracetamol) hoặc các thành phần của thuốc.
- Có bệnh gan nặng.
- Mới bị viêm hậu môn, hoặc trực tràng, hoặc chảy máu trực tràng.
Liều paracetamol hàng ngày tính theo cân nặng của trẻ, tuổi của trẻ chỉ để tham khảo, hướng dẫn.
Nếu không biết cân nặng của trẻ, cần phải cân trẻ để tính liều thích hợp nhất.
Tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng được trình bày bên dưới chỉ để tham khảo. Để tránh nguy cơ bị quá liều, cần kiềm tra các thuốc uống cùng lúc (cả thuốc kê đơn và không kê đơn) phải không chứa paracetamol (xem mục “Cảnh báo và thận trọng”). Quá liều do vô ý có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và gây tử vong.
Paracetamol có nhiều dạng phân liều khác nhau để điều trị thích hợp tùy theo thể trọng của từng trẻ.
Liều dùng paracetamol hàng ngày khuyến cáo là khoảng 60mg/kg/ngày, được chia làm 4 lần dùng, khoảng 15mg/kg mỗi 6 giờ.
Vì có nguy cơ gây kích thích trực tràng nên việc điều trị bằng viên đạn càng ngắn càng tốt, không nên vượt 4 lần/ngày và nên thay thế sớm nhất có thể bằng đường uống.
Xem liều khuyến cáo cụ thể như bảng bên dưới:
Cân nặng (kg) |
Tuổi thích hợp* |
Hàm lượng Paracetamol/ mỗi liều dùng (mg) |
Số viên thuốc đạn/mỗi liều dùng |
Khoảng cách tối thiểu dùng thuốc (giờ) |
Liều dùng tối đa mỗi ngày (viên đạn) |
5 - < 10 |
2 - < 24 tháng |
80mg |
1 |
6 giờ |
320mg (4 viên đạn) |
* Khoảng tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng chỉ để tham khảo. Việc dùng theo tuổi dựa trên đường cong phát triển chuẩn tại địa phương.
Cách dùng và đường dùng
Dụng đường trực tràng.
Nếu trẻ sốt trên 38,5°C,hãy làm những bước sau đây để tăng hiệu quả của việc dùng thuốc:
- Cởi bỏ bớt quần áo của trẻ.
- Cho trẻ uống thêm chất lỏng.
- Không để trẻ ở nơi quá nóng.
- Nếu cần, tắm cho trẻ bằng nước ấm, có nhiệt độ thấp hơn 2°Cso với thân nhiệt của trẻ.
Tần suất và thời điềm dùng thuốc
Dùng thuốc đều tránh được những dao động về mức độ đau hay sốt. Ở trẻ em, cần có khoảng cách đều giữa mỗi lần dùng thuốc, cả ban ngày lẫn ban đêm, nên là khoảng 6 giờ, hoặc ít nhất là 4 giờ.
Suy thận
Ở bệnh nhân suy thận nặng, khoảng cách tối thiểu giữa hai lần dùng thuốc nên được điều chỉnh theo bảng sau:
Độ thanh thải Creatinine |
Khoảng cách dùng thuốc |
cl ≥ 10ml/phút |
6 giờ |
cl < 10ml/phút |
8 giờ |
Suy gan
Ở bệnh nhân bệnh gan mạn tính hoặc bệnh gan còn bù thể hoạt động, đặc biệt ở những bệnh nhân có tế bào gan không đầy đủ, nghiện rượu mạn tính, suy dinh dưỡng kéo dài (kém dự trữ glutathione ở gan), và mất nước, liều dùng không nên vượt quá 3g/ngày.
Vì vậy, nên dùng paracetamol một cách thận trọng ở những bệnh nhân suy gan và chống chỉ định khi có bệnh gan mất bù thể hoạt động, đặc biệt viêm gan bởi rượu, do cảm ứng CYP 2E1 làm tăng tạo chất chuyền hóa của paracetamol gây độc gan.
Bệnh nhân lớn tuổi
Không yêu cầu điều chỉnh liều ở bệnh nhân lớn tuổi.
Để tránh nguy cơ quá liều, hãy chọn lựa các thuốc khác (bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn) không có chứa paracetamol.
Liều tối đa khuyến cáo:
- Với trẻ em cân nặng dưới 10 kg, tổng liều paracetamol không được vượt quá 60mg/kg mỗi ngày (xem mục "Quá liều và cách xử trí").
Dùng viên đạn có nguy cơ gây kích ứng tại chỗ, tần suất và cường độ tăng theo thời gian sử dụng, thời điểm đặt thuốc và liều dùng.
Liều paracetamol cao hơn liều khuyến cáo gây nên nguy cơ tổn thương gan rất nghiêm trọng. Dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng về tổn thương gan thường được ghi nhận đầu tiên sau 1 đến 2 ngày quá liều paracetamol. Các triệu chứng tổn thương gan tối đa thường được quan sát thấy sau 3 - 4 ngày, cần sử dụng thuốc giải độc càng sớm càng tốt (xem mục “Quá liều và cách xử trí”).
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hoặc hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Dùng thận trọng paracetamol trong những trường hợp sau:
- Suy tế bào gan.
- Suy thận nặng (độ thanh lọc creatinin ≤ 30ml/phút)
- Thiếu hụt enzyme Glucose-6-Phosphat-dihydrogenase (G6PD) (có thể dẫn tới thiếu máu tan huyết)
- Nghiện rượu mạn tính, uống rượu quá nhiều ( >= 3 cốc mỗi ngày)
- Chán ăn, chứng ăn vô độ, hoặc suy mòn, suy dinh dưỡng kéo dài (tức kém dữ trự glutathione ở gan)
- Mất nước, giảm thể tích máu.
Không có liên quan.
Phụ nữ có thai
Nghiên cứu tiến hành trên động vật chưa cho thấy paracetamol có độc tính gây quái thai hoặc độc với phôi.
Trong các nghiên cứu lâm sàng, các kết quả nghiên cứu dịch tễ học có vẻ loại trừ các dị dạng và độc với phôi của paracetamol. Các dữ liệu sau này trên phụ nữ mang thai đã dùng quá liều paracetamol cho thấy không làm tăng nguy cơ dị dạng.
Tuy nhiên, Efferalgan chỉ nên được dùng cho phụ nữ mang thai sau khi đã được đánh giá cẩn thận giữa lợi ích điều trị và nguy cơ. Ở bệnh nhân mang thai, liều khuyến cáo và thời gian dùng thuốc phải được theo dõi chặt chẽ.
Thời kỳ cho con bú
Sau khi uống, một lượng nhỏ paracetamol được tiết vào sữa mẹ. Đã có báo cáo về phát ban ở trẻ bú mẹ. Mặc dù paracetamol được xem xét là phù hợp đối với phụ nữ cho con bú, tuy nhiên cần thận trọng khi sử dụng Efferalgan cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.
Liên quan đến paracetamol
Các tác dụng phụ sau đây đã được báo cáo từ kinh nghiệm hậu mãi với viên đạn paracetamol. Do các phản ứng này được báo cáo một cách tự nguyện từ một dân số không có cỡ mẫu xác định, nên thường không thể dự đoán tần suất thực tế của chúng. Các phản ứng phụ được trình bày theo nhóm hệ cơ quan, tần suất và thuật ngữ MedDRA, dùng các loại tần suất như: rất thường gặp ( ≥ 1/10), thường gặp ( ≥ 1/100, < 1/10), ít gặp ( ≥ 1/1000, < 1/100), hiếm gặp ( ≥ 1/10000, < 1/1000), rất hiếm ( < 1/10000), và chưa biết (không thể dự đoán từ dữ liệu hiện có). Bảng này đã được trình bày theo khuyến cáo bởi hướng dẫn của hội đồng Châu Âu và hội đồng các tổ chức quốc tế về Khoa học Y học nhóm III và V (CIOMs Working Group III and V) về tóm tắt đặc tính sản phẩm.
Nhóm hệ cơ quan |
Tần suất |
Thuật ngữ MedDRA |
Rối loạn hệ máu và bạch huyết |
Chưa biết |
Giảm lượng tiểu cầu |
Rối loạn tiêu hóa |
Chưa biết |
Đau bụng, tiêu chảy |
Rối loạn gan mật |
Chưa biết |
Suy gan, hoại tử gan, viêm gan |
Rối loạn hệ miễn dịch |
Chưa biết |
Phản ứng phản vệ, quá mẫn, phù mạch |
Thăm khám cận lâm sàng |
Chưa biết |
Men gan tăng |
Rối loạn da và mô dưới da |
Chưa biết |
Ban đỏ, ngứa, phát ban, mày đay, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson |
Liên quan đến dạng bào chế
- Sử dụng thuốc dạng viên đạn, có khả năng gây kích thích hậu môn và trực tràng (xem mục “Cảnh báo và thận trọng khi dùng”).
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.