Thành phần
Mỗi viên nang cứng chứa
-Hoạt chất: Acid Ursodeoxycholic 200mg
-Tá dược: Tinh bột mì, Lactose, Povidon K30, Magnesi stearat, Colloidal Silicon dioxid.
DOURSO 200MG
Thành phần:
Acid Ursodeoxycholic 200mg
Công dụng:
Điều trị
- Sỏi túi mật cholesterol
- Bệnh gan mật mạn tính đặc biệt là chứng xơ gan mật nguyên phát, viêm xơ đường dẫn mật, bệnh gan mắc phải do chứng bệnh nhầy nhớt.
Qui cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên (hộp 30 viên)
Nhà sản xuất: Domesco (Việt Nam)
Sản xuất tại Việt Nam
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
Mỗi viên nang cứng chứa
-Hoạt chất: Acid Ursodeoxycholic 200mg
-Tá dược: Tinh bột mì, Lactose, Povidon K30, Magnesi stearat, Colloidal Silicon dioxid.
-Sỏi túi mật cholesterol: sỏi túi mật nhỏ hoặc không triệu chứng, không cản quang, có đường kính dưới 15mm, túi mật vẫn hoạt động bình thường (được xác nhận bằng chụp X quang túi mật), ở các bệnh nhân có sỏi nhưng bị chống chỉ định phẫu thuật.
-Bệnh gan mật mạn tính đặc biệt là chứng xơ gan mật nguyên phát, viêm xơ đường dẫn mật, bệnh gan mắc phải do chứng bệnh nhầy nhớt.
Mẩn cảm với các thành phần của thuốc.
-Tương đối: Phụ nữ có thai.
Dùng uống
Trong điều trị sỏi túi mật cholesterol:
-Liều có tác dụng từ 5 - 10 mg/kg/ngày, liều trung bình khuyến cáo là 7.5 mg/kg/ngày ở những người có thể trạng trung bình. Đối với người béo phì, liều khuyên dùng là 10mg/kg/ngày, tùy theo thể trọng mà liều dùng từ 2 - 3 viên/ngày.
-Cách dùng: Khuyên dùng uống một lần vào buổi tối hoặc chia thành hai lần buổi sáng và buổi tối.
Thời gian điều trị thông thường là 6 tháng, tuy nhiên nếu sỏi có kích thước lớn hơn 1cm thì thời gian điều trị có thể kéo dài đến 1 năm.
Trong điều trị bệnh gan mật mạn tính:
- Liều điều trị từ 13 - 15 mg/kg/ngày. Nên bắt đầu từ liều 200mg/ngày, sau đó tảng liều theo bậc thang đề đạt được liều điều trị tối ưu vào khoảng 4-8 tuần điều trị.
Trong trường hợp bệnh gan mật mắc phải do bệnh nhầy nhớt, liều điều trị tối ưu là 20 mg/kg/ngày.
-Cách dùng: Chia làm 2 lần, uống vào buổi sáng và buổi tối, uống cùng với bữa ăn.
Cảnh báo: Đối với liệu pháp điều trị dài hạn, mặc dù acid ursodeoxycholic không có tác dụng gây ung thư nhưng giám sát trực tràng được khuyến cáo thực hiện.
Thận trọng sử dụng: Trong trường hợp điều trị sỏi túi mật cholesterol, nên kiểm tra hiệu quả điều trị bằng chẩn đoán hình ảnh sau 6 tháng.
Trong điều trị bệnh gan mật mạn tính:
-Bệnh nhân bị xơ gan kết hợp với suy giảm chức năng tế bào gan hoặc ứ mật (hàm lượng bilirubin huyết trên 200micromol/L), chức năng gan (và, nếu có thể, nồng độ huyết tương các acid mật) phải được giám sát.
-Trong trường hợp ứ mật gây mẫn ngứa, liều dùng của acid ursodeoxycholic cần được tăng dần với liều khởi đầu là 200mg/ngày. Trong trường hợp này, việc sử dụng đồng thời cholestyramin là cần thiết với điêu kiện cholestyramin phải được dùng cách 5 giờ với acid ursodeoxycholic.
Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.
Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy khả năng gây quái thai. Không có đủ dữ liệu nghiên cửu để đánh giá khả nàng gây quái thai hoặc gây độc bào thai của thuốc này khi dùng trong thời gian mang thai. Không sử dụng acid ursodeoxycholic trong thời kỳ mang thai ngoài trừ có chỉ định rất hạn chế và được thẩm định.
- Do tính tan ở ruột rất kém, acid ursodeoxycholic không gây kích ứng màng nhầy ruột, do đó các trường hợp tiêu chảy là rất hiếm.
-Gia tăng chứng ngứa ngáy, mề đay khi bắt đầu điều trị chứng ứ mật nặng. Do đó, liều khởi đầu khuyến cáo của các bệnh nhân này là 200mg/ngày.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.