Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Domperidon 10mg (tương đương domperidon maleat 12.72mg)
Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, povidon K30, magnesi stearat, hypromellose, macrogol 6000, talc, titan dioxyd vừa đủ 1 viên
DOMPERIDON STADA 10MG
Thành phần:
Domperidon 10mg
Công dụng:
Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
Qui cách đóng gói: Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên (hộp 100 viên)
Nhà sản xuất: Stada (Đức)
Sản xuất tại Việt Nam
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Domperidon 10mg (tương đương domperidon maleat 12.72mg)
Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, povidon K30, magnesi stearat, hypromellose, macrogol 6000, talc, titan dioxyd vừa đủ 1 viên
Domperidon STADA 10mg được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có khối u tuyến yên gây tiết prolactin (prolactinoma).
- Trường hợp kích thích nhu động dạ dày có thể gây nguy hiểm ví dụ như ở những bệnh nhân bị xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học hoặc thủng đường tiêu hóa.
- Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
- Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
- Dùng đồng thời các thuốc kéo dài khoảng QT.
- Dùng đồng thời các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT).
- Domperidon STADA 10mg chỉ nên sử dụng ở liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.
- Nên uống Domperidon STADA 10mg trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
- Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quên một liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
- Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
- Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35kg trở lên): có thể dùng lên đến 10mg x 3 lần/ngày, liều tối đa là 30mg/ngày.
- Bệnh nhân suy gan: Domperidon STADA 10mg chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. Không cần điều chỉnh liều với bệnh nhân suy gan nhẹ.
- Bệnh nhân suy thận: do thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần dùng Domperidon STADA 10mg cần giảm xuống còn 1 - 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.
- Suy thận: thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất dùng domperidon cần giảm xuống còn 1 - 2 lần/ngày tùy thuộc vào mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.
- Tim mạch:
+ Domperidon làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giám sát hậu mại, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng domperidon. Các báo cáo này có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời.
+ Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidon có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch. Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hằng ngày lớn hơn 30mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.
+ Sử dụng domperidon với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.
+ Chống chỉ định cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali huyết, tăng kali huyết, hạ magnesi huyết), nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rối loạn nhịp thất. Rối loạn điện giải (hạ kali huyết, tăng kali huyết, hạ magnesi huyết) hoặc nhịp tim chậm đã được biết đến là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
+ Cần ngừng điều trị với domperidon và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim.
+ Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch.
- Domperidon STADA 10mg có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân không dung nạp galactose di truyền hiếm gặp, thiếu hụt enzym Lapp lactase hay kém hấp thu glucose - galactose.
Khi dùng domperidon có thể xảy ra phản ứng ngoại tháp và buồn ngủ ở tỉ lệ rất thấp. Nếu gặp các tác dụng không mong muốn này, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai
Chưa rõ khả năng gây hại của thuốc trên người. Vì vậy, chỉ nên dùng domperidon trong thời kỳ có thai khi chứng minh được lợi ích điều trị.
Phụ nữ cho con bú
Domperidon bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0.1% liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng không mong muốn, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ. Cần cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng domperidon. Cần thận trọng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT ở trẻ bú mẹ.
Hiếm gặp:
Domperidon khó qua được hàng rào máu não và ít có khả năng gây ra các tác dụng ở thần kinh trung ương như phản ứng ngoại tháp hoặc buồn ngủ so với metoclopramld. Rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ xảy ra với tỷ lệ rất thấp và thường do rối loạn tính thấm của hàng rào máu não (trẻ đẻ non, tổn thương màng não) hoặc do quá liều.
Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày.
Chưa rõ:
Rối loạn tim mạch: loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch.
Báo cáo phản ứng có hại
Báo cáo phản ứng có hại sau khi thuốc được cấp phép lưu hành rất quan trọng để tiếp tục giám sát cân bằng lợi ích/nguy cơ của thuốc. Cán bộ y tế cần báo cáo tất cả phản ứng có hại về Trung tâm Quốc gia hoặc Trung tâm khu vực về Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.