DIUREFAR 40MG

0888586369
DIUREFAR 40MG

DIUREFAR 40MG

Thành phần:

Furosemide 40mg

Công dụng:

Phù do suy tim, xơ gan, bệnh thận (bao gồm hội chứng thận hư). Tăng huyết áp (đơn trị liệu hoặc phối hợp với thuốc điều trị tăng huyết áp khác).

Qui cách đóng gói: Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 12 viên (hộp 120 viên)

Nhà sản xuất: Pharmedic (Việt Nam)

Sản xuất tại Việt Nam

  • 0
  • * Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất

  • 32.000đ
  • - +
  • 1627
  • Thông tin chi tiết
  • Bình luận

Thành phần

Hoạt chất: Furosemid 40mg.

Tá dược: Lactose, povidon, magnesi stearat, talc, natri starch glycolat, tinh bột sắn, vàng tartrazin vừa đủ 1 viên nén.

Công dụng

- Phù do suy tim, xơ gan, bệnh thận (bao gồm hội chứng thận hư).

- Tăng huyết áp (đơn trị liệu hoặc phối hợp với thuốc điều trị tăng huyết áp khác).

Chống chỉ định

- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Dị ứng với furosemid hay với các dẫn chất sulfonamid.

- Giảm thể tích máu, mất nước (có hoặc không kèm theo hạ huyết áp).

- Hạ kali máu nặng, hạ natri máu nặng.

- Hôn mê hoặc tiền hôn mê do xơ gan.

- Suy thận do hôn mê gan.

- Suy thận có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút/1,73m2.

- Bệnh Addison, ngô độc digitalis.

- Rối loạn chuyến hóa porphyrin.

- Phụ nữ cho con bú.

- Vô niệu hay suy thận do các thuốc gây độc thận hay độc gan.

Liều dùng

- Điều trị phù:

Người lớn: liều thông thường ½ - 2 viên, 1 lần trong ngày vào buổi sáng. Nếu không đáp ứng, cho liều tăng thêm 20 - 40mg mỗi lần, cách nhau 6 - 8 giờ, cho tới khi đạt được tác dụng mong muốn (bao gồm cả sụt cân). Sau đó, liều có hiệu quả có thể cho uống 1 - 2 lần mỗi ngày hoặc cho uống mỗi tuần 2 - 4 ngày liền. Để duy trì, có thể giảm liều ở một số người bệnh. Trong trường hợp phù nặng, có thể thận trọng điều chỉnh liều tới 600mg/ngày.

- Điều trị tăng huyết áp:

Người lớn: liều thường dùng là 20 - 40mg/lần, ngày 2 lần. Theo dõi chặt chẽ huyết áp khi dùng furosemid đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác, đặc biệt khi bắt đầu điều trị.

Cảnh báo và thận trọng

- Theo dõi các chất điện giải, đặc biệt là natri và kali, tình trạng hạ huyết áp, bệnh gút, bệnh đái tháo đường, suy thận, suy gan. Tránh dùng bệnh nhân suy gan nặng. Giảm liều ở người già để giảm nguy cơ độc với thính giác. Khi nước tiểu ít, phải bù đủ thể tích máu trước khi dùng thuốc.

- Thận trọng khi dùng furosemid ở trẻ em, nhất là khi dùng kéo dài. Phải theo dõi cẩn thận cân bằng nước và điện giải. Trẻ sơ sinh thiếu tháng khi dùng furosemid có thể có nguy cơ bi bệnh còn ống động mạch. Furosemid chiếm chỗ của biliburin tại vị trí gắn albumin, phải dùng thận trọng ở trẻ em bị vàng da. Độ thanh thải của furosemid ở trẻ sơ sinh chậm hơn nhiều so với người lớn, nữa đời thải trừ trong huyết tương dài gấp 8 lần, phải tính toán khi dùng liều nhắc lại.

- Thận trọng người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu tiện cấp. Dùng furosemid được coi là không an toàn ở bệnh nhân bị rối loạn chuyến hóa porphyrin, vì thường kèm với đợt cấp của bệnh.

- Ở bệnh nhân giảm năng tuyến cận giáp, dùng furosemid có thể gây co cứng cơ do giảm calci huyết.

- Trong thành phần thuốc có lactose, do đó nên thận trọng ở những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp trong việc không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc hội chứng kém hấp thu glucose-galactose.

Lái xe

Giảm sự tỉnh táo tinh thần, chóng mặt và nhìn mờ đã được báo cáo, đặc biệt là vào lúc bắt đầu điều trị, với những thay đổi liều lượng và kết hợp với rượu .Bệnh nhân nên biết rằng nếu bị ảnh hưởng họ không nên lái xe, vận hành máy móc hoặc tham gia vào các hoạt động mà những hiệu ứng có thể đặt mình hoặc người khác có nguy cơ.

Thai kỳ

- Phụ nữ mang thai: thận trọng khi dùng và chỉ dùng khi cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ.

- Phụ nữ cho con bú: thuốc có nguy cơ ức chế sữa, trường hợp này nên ngừng cho con bú.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp, ADR > 1/100

- Tuần hoàn: giảm thể tích máu trong trường hợp điều trị liều cao hạ huyết áp thế đứng.

- Chuyển hóa: mất cân bằng nước và điện giải bao gồm giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magie huyết, giảm calci huyết, nhiễm kiềm clor huyết.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.

- Chuyển hóa: tăng acid uric huyết và bệnh gút.

Hiếm gặp (ADR < 1/10.000)

- Da: ban da, dị cảm, mày day, ngứa, ban xuất huyết, viêm da tróc vảy, phản ứng mẫn cảm với ánh sáng.

- Phản ứng quá mẫn: viêm mạch, viêm thân kẽ, sốt.

- Máu: ức chế tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất hạt bạch cầu, thiếu máu.

- Chuyển hóa: tăng glucose huyết, glucose niệu, viêm tụy và vàng da ứ mật

- Tai: ù tai, giảm thính lực, điếc.

* Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

Thông tin thuốc dành cho người có chuyên môn và mang tính chất tham khảo, người đọc không tự ý sử dụng điều trị, cần phải có ý kiến của Dược sỹ, Bác sỹ trong vấn đề sử dụng. Nếu có phát sinh từ việc tự ý sử dụng, chúng tôi không chịu trách nhiệm các hậu quả liên quan.
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!

SỨC KHỎE LÀ VÀNG

 

Luôn nỗ lực hoàn thiện và nâng cao chuyên môn, tạo dựng môi trường thân thiện, nuôi dưỡng nhiệt tâm để luôn bên cạnh hỗ trợ và chăm sóc sức khỏe cho tất cả khách hàng

 

Chính Sách

- Hướng dẫn mua hàng và thanh toán

- Chính sách bảo mật thông tin

Thông tin liên hệ

Văn phòng: 1416/17/19 Lê Đức Thọ, Phường 13, Quận Gò Vấp, TP.HCM
ĐT: (028) 3991 6789
 Trụ sở - Nhà thuốc - CN1
19 Đặng Văn Ngữ, Phường 10, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
ĐT: (028) 3535 1618
Nhà thuốc - CN2
104 Cao Thắng, Phường 17, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
ĐT: (028) 6686 8104
Nhà thuốc - CN3
17 Lê Thị Hồng, Phường 17, Quận Gò Vấp, TP. HCM
ĐT: (028) 6686 8103

Nhà thuốc - CN4
25B Nguyễn Văn Đậu, Phường 5, Quận Phú Nhuận, TP. HCM

ĐT: (028) 6686 8102

 

Mạng xã hội:

Fanpage

DMCA.com Protection Status

Đăng ký nhận tin

Hãy để lại thông tin của bạn để có thể nhận thông tin sớm nhất từ chúng tôi

Copyright © 2020 GoldenMouse. Design NiNa Co.,Ltd
SMS
Bản đồ
Zalo
Hotline