DIPROSALIC 30G

0888586369
DIPROSALIC 30G

DIPROSALIC 30G

Schering-Plough Labo

Thành phần:

Mỗi gam Diprosalic Ointment chứa 0.64mg betamethasone dipropionate tương đương 0.5mg (0.05%) betamethasone và 30mg (3%) acid salicylic.

Công dụng:

Diprosalic Ointment được chỉ định làm giảm các biểu hiện viêm của bệnh ngoài da tăng sừng hóa và khô có đáp ứng với corticosteroid, như: bệnh vảy nến, viêm da dị ứng mạn tính, viêm da thần kinh (lichen simplex mạn tính), lichen phẳng, chàm (kể cả chàm đồng xu, chàm ở tay và viêm da dạng chàm), tổ đỉa, viêm da tăng tiết bã nhờn ở đầu, bệnh vảy cá thông thường và các dạng vảy cá khác.

Qui cách đóng gói: Tuýp 15g

Nhà sản xuất: Schering-Plough (Bỉ)

Sản xuất tại Bỉ

  • 0
  • * Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất

  • Liên hệ
  • 1100
  • Thông tin chi tiết
  • Bình luận

Thành phần:

Mỗi gam Diprosalic Ointment chứa 0.64mg betamethasone dipropionate tương đương 0.5mg (0.05%) betamethasone và 30mg (3%) acid salicylic.

Công dụng:

Diprosalic Ointment được chỉ định làm giảm các biểu hiện viêm của bệnh ngoài da tăng sừng hóa và khô có đáp ứng với corticosteroid, như: bệnh vảy nến, viêm da dị ứng mạn tính, viêm da thần kinh (lichen simplex mạn tính), lichen phẳng, chàm (kể cả chàm đồng xu, chàm ở tay và viêm da dạng chàm), tổ đỉa, viêm da tăng tiết bã nhờn ở đầu, bệnh vảy cá thông thường và các dạng vảy cá khác.

Chống chỉ định:

Chống chỉ định Diprosalic Ointment ở người có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.

Chống chỉ định dùng thuốc ở bệnh nhân bị nhiễm vi rút hoặc nhiễm lao da. Không dùng Diprosalic ở bệnh nhân bị nhiễm nấm hoặc nhiễm khuẩn ở da mà không dùng bất kỳ liệu pháp kháng nấm hoặc kháng khuẩn thích hợp.

Liều dùng

Bôi một lớp mỏng Diprosalic Ointment lên toàn bộ vùng da bệnh, hai lần/ngày, vào buổi sáng và buổi tối. Ở một số bệnh nhân có thể đạt được điều trị duy trì thích hợp với số lần bôi ít hơn.

Cảnh báo và thận trọng

Nên ngừng điều trị nếu xuất hiện kích ứng và mẫn cảm sau khi bôi Diprosalic Ointment.

Nên áp dụng biện pháp điều trị thích hợp khi có biểu hiện nhiễm khuẩn.

Bất kỳ tác dụng phụ nào xuất hiện khi dùng corticosteroid toàn thân cũng có thể gặp với corticosteroid dùng tại chỗ, kể cả suy thượng thận, nhất là ở trẻ em và nhũ nhi.

Sự hấp thu toàn thân của corticosteroid và acid salicylic sẽ tăng lên nếu bôi thuốc trên diện rộng hoặc băng kín vùng bôi thuốc. Nên thận trọng trong những trường hợp trên hoặc khi cần bôi thuốc kéo dài, nhất là ở trẻ em và nhũ nhi.

Nên ngừng bôi thuốc nếu xuất hiện khô da hoặc tăng kích ứng da.

Không dùng Diprosalic Ointment trong nhãn khoa. Tránh tiấp xúc với mắt và niêm mạc. Dùng cho trẻ em: so với người trưởng thành, bệnh nhi có thể nhạy cảm hơn với corticosteroid bôi ngoài da gây ức chế trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận (HPA) và với tác dụng của corticosteroid ngoại sinh do sự hấp thu lớn hơn vì tỷ lệ diện tích bề mặt da/ tỷ trọng lớn hơn.

Đã có báo cáo ức chế trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận, hội chứng cushing, chậm lớn, chậm tăng cân và tăng áp lực nội sọ ở những trẻ bôi corticosteroid. Các biểu hiện suy thượng thận ở trẻ nhỏ bao gồm nồng độ cortisol trong huyết tương thấp và không đáp ứng với kích thích ACTH. Các biểu hiện của tăng áp lực nội sọ bao gồm phồng thóp, đau đầu và phù gai thị hai bên.

Lái xe

Không có số liệu

Thai kỳ

Chưa xác định được tính an toàn của việc sử dụng corticosteroid tại chỗ trên những người mang thai nên chỉ dùng thuốc thuộc nhóm này khi lợi ích vượt trội nguy cơ cho thai nhi. Không nên bôi thuốc với số lượng lớn hoặc bôi thuốc kéo dài trong thời kỳ mang thai.

Do chưa biết liệu khi bôi corticosteroid ngoài da có thể gây hấp thu toàn thân để tạo ra nồng độ định lượng được trong sữa mẹ hay không nên cần quyết định hoặc ngừng bôi thuốc hoặc ngừng cho con bú, cần cân nhắc đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Tác dụng không mong muốn

Những tác dụng phụ sau đây đã được báo cáo sau khi bôi corticosteroid ngoài da: nóng, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, mọc nhiều lông, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng và viêm da tiếp xúc dị ứng.

Những tác dụng phụ sau đây có thể xuất hiện nhiều hơn khi băng chặt sau bôi thuốc: lột da, nhiễm khuẩn thứ phát, teo da, vân và kê da.

Các chế phẩm của acid salicylic có thể gây viêm da.

 

Thông tin thuốc dành cho người có chuyên môn và mang tính chất tham khảo, người đọc không tự ý sử dụng điều trị, cần phải có ý kiến của Dược sỹ, Bác sỹ trong vấn đề sử dụng. Nếu có phát sinh từ việc tự ý sử dụng, chúng tôi không chịu trách nhiệm các hậu quả liên quan.
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!

SỨC KHỎE LÀ VÀNG

 

Luôn nỗ lực hoàn thiện và nâng cao chuyên môn, tạo dựng môi trường thân thiện, nuôi dưỡng nhiệt tâm để luôn bên cạnh hỗ trợ và chăm sóc sức khỏe cho tất cả khách hàng

 

Chính Sách

- Hướng dẫn mua hàng và thanh toán

- Chính sách bảo mật thông tin

Thông tin liên hệ

Văn phòng: 1416/17/19 Lê Đức Thọ, Phường 13, Quận Gò Vấp, TP.HCM
ĐT: (028) 3991 6789
 Trụ sở - Nhà thuốc - CN1
19 Đặng Văn Ngữ, Phường 10, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
ĐT: (028) 3535 1618
Nhà thuốc - CN2
104 Cao Thắng, Phường 17, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
ĐT: (028) 6686 8104
Nhà thuốc - CN3
17 Lê Thị Hồng, Phường 17, Quận Gò Vấp, TP. HCM
ĐT: (028) 6686 8103

Nhà thuốc - CN4
25B Nguyễn Văn Đậu, Phường 5, Quận Phú Nhuận, TP. HCM

ĐT: (028) 6686 8102

 

Mạng xã hội:

Fanpage

DMCA.com Protection Status

Đăng ký nhận tin

Hãy để lại thông tin của bạn để có thể nhận thông tin sớm nhất từ chúng tôi

Copyright © 2020 GoldenMouse. Design NiNa Co.,Ltd
SMS
Bản đồ
Zalo
Hotline