Thành phần
Hoạt chất: Diclofenac natri 50mg
Tá dược: Era-pac, lactose, povldon, magnesi stearat, triethyl citrat, Eudragit L100, talc, titan dioxyd, vàng Sunset, PEG 6000 vừa đủ 1 viên bao phim tan trong ruột.
DICLOFEN 50MG
Thành phần:
Diclofenac 50mg
Công dụng:
Viêm thấp khớp mãn tính, thấp khớp trong bệnh vẩy nến. Đau sau chấn thương, đau thắt lưng, đau khớp vai, cẳng tay, đau bụng do kinh nguyệt.
Qui cách đóng gói: hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên (hộp 100 viên)
Nhà sản xuất: Pharmedic (Việt Nam)
Sản xuất tại Việt Nam
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
Hoạt chất: Diclofenac natri 50mg
Tá dược: Era-pac, lactose, povldon, magnesi stearat, triethyl citrat, Eudragit L100, talc, titan dioxyd, vàng Sunset, PEG 6000 vừa đủ 1 viên bao phim tan trong ruột.
Trị dài hạn: các triệu chứng của viêm thấp khớp mãn tính (viêm đa khớp dạng thấp, viêm cứng khớp cột sống, viêm xương khớp mạn tính), thấp khớp trong bệnh vẩy nến.
Trị ngắn hạn: các triệu chứng đau cấp tính như sau chấn thương, đau thắt lưng, đau khớp vai, cẳng tay, đau bụng do kinh nguyệt.
Dị ứng với diclofenac, aspirin hay thuốc kháng viêm không steroid khác.
Loét dạ dày tiến triển.
Người bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
Người đang dùng thuốc chống đông cumarin.
Người bị suy tim ứ máu, giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi niệu hay do suy thận, tốc độ lọc cầu thận < 30ml/ phút.
Người bị bệnh chất tạo keo.
Nuốt nguyên viên thuốc với nước (không nhai), trước bữa ăn.
Cần phải tính toán liều một cách thận trọng, tuỳ theo nhu cầu và đáp ứng của từng cá nhân và cần phải dùng liều thấp nhất có tác dụng. Trong điều trị dài ngày, kết quả phần lớn xuất hiện trong 6 tháng đầu và thường duy trì sau đó.
Liều tấn công: 1 viên/ lần, ngày 3 lần.
Liều duy trì: 1 viên/ lần, ngày 2 lần.
Đau bụng kinh: 1 viên/ lần, ngày 2 lần.
Người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa.
Người bệnh suy thận, suy gan, bị lupus ban đỏ toàn thân.
Người bệnh tăng huyết áp hay bệnh tim có ứ nước hoặc phù.
Người có tiền sử bệnh gan cần theo dõi chức năng gan thường kỳ khi điều trị dài ngày.
Người bị nhiễm khuẩn.
Người có tiển sử rối loạn đông máu, chảy máu.
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây buồn ngủ, đau nhức mắt, nhìn mờ, nhìn đôi.
Phụ nữ mang thai: chỉ dùng diclofenac cho người mang thai khi thật cần thiết và khi người bệnh không dùng được các thuốc chống viêm thuộc nhóm khác và chỉ dùng với liều cần thiết thấp nhất. Không nên dùng thuốc trong ba tháng cuối thai kỳ. Người định mang thai không nên dùng bất kỳ thuốc nào có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin, kể cả diclofenac, vì ức chế phôi bào làm tổ.
Phụ nữ cho con bú: diclofenac được tiết vào sữa mẹ rất ít. Chưa có dữ liệu về tác dụng trên trẻ bú mẹ. Người mẹ cho con bú có thể dùng diclofenac nếu cần phải dùng thuốc chống viêm không steroid.
Diclofen có thể gây nhức đầu, bồn chồn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, chán ăn, khó tiêu, tăng các transaminase, ù tai.
Ít gặp: phù, dị ứng, choáng phản vệ, viêm mũi, mày đay, đau bụng, chảy máu đường tiêu hóa, làm ổ loét tiến triển, nôn máu, tiêu chảy ra máu, buồn ngủ, ngủ gật, trầm cảm, mất ngủ, lo âu, khó ngủ, dễ bị kích thích, co thắt phế quản, rốl loạn thị giác.
Hiếm gặp: phù, phát ban, hội chứng Stevens - Johnson, rụng tóc, viêm màng não vô khuẩn, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu, rối loạn co bóp túi mật, test chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan, viêm bàng quang, đái máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Ở nhiệt độ không quá 30°C.