DERMOVATE 0.05%

0888586369
DERMOVATE 0.05%

DERMOVATE 0.05%

Thành phần:

Clobetasol 0.05%kl/kl

Công dụng:

Làm giảm triệu chứng viêm và ngứa trong: Vảy nến (trừ dạng mảng lan rộng), viêm da dai dẳng khó chữa, lichen phẳng, lupus ban đỏ dạng đĩa & các bệnh da khác không đáp ứng thỏa đáng với steroid hiệu lực thấp hơn.

Qui cách đóng gói: Hộp 1 tuýp 15g.

Nhà sản xuất: GlaxoSmithKline (Anh)

Sản xuất tại Anh

  • 0
  • * Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất

  • Liên hệ
  • - +
  • 3531
  • Thông tin chi tiết
  • Bình luận

Thành phần

Kem bôi ngoài da DERMOVATE chứa:

Hoạt chất: Clobetasol propionate 0,05% kl/kl.

Tá dược: Glyceryl monostearate, Cetostearyl alcohol, Chlorocresol, Natri citrate, Citric acid (monohydrate), Nước tinh khiết, Arlacel 165, Beeswax substitute 6621, Propylene glycol.

Công dụng

DERMOVATE là corticosteroid dùng tại chỗ có hiệu lực rất cao được chỉ định cho người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên 12 tuổi nhằm làm giảm các triệu chứng viêm và ngứa của các bệnh da đáp ứng với steroid.

Các bệnh này bao gồm:

- Bệnh vảy nến (trừ dạng mảng lan rộng)

- Viêm da dai dẳng khó chữa

- Lichen phẳng

- Lupus ban đỏ dạng đĩa

- Các bệnh da khác không đáp ứng thỏa đáng với các steroid hiệu lực thấp hơn.

Chống chỉ định

Không điều trị bằng DERMOVATE trong các trường hợp sau:

- Các nhiễm khuẩn da chưa được điều trị

- Bệnh trứng cá đỏ rosacea

- Mụn trứng cá

- Ngứa nhưng không viêm

- Ngứa quanh hậu môn và vùng sinh dục

- Viêm da quanh miệng

- Quá mẫn với thuốc

- Nhiễm virus

- Nhiễm nấm

- Bệnh vảy nến dạng mảng lan rộng

Chống chỉ định dùng DERMOVATE trong các bệnh da ở trẻ em dưới 12 tuổi, kể cả viêm da.

Liều dùng

Dạng kem đặc biệt thích hợp cho các bề mặt da ẩm ướt hoặc rỉ dịch.

Người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên 12 tuổi:

Bôi một lớp mỏng và xoa nhẹ vừa đủ để phủ kín hoàn toàn vùng da bị bệnh 1 hoặc 2 lần mỗi ngày cho tới 4 tuần đến khi tình trạng được cải thiện, sau đó giảm số lần sử dụng hoặc chuyển sang điều trị bằng thuốc có hiệu lực thấp hơn. Sau mỗi lần bôi, giữ cho thuốc đủ thời gian hấp thu vào da trước khi bôi thuốc làm mềm da.

Có thể lặp lại các đợt điều trị ngắn đi DERMOVATE để kiểm soát các đợt bùng phát.

Trong những trường hợp sang thương khó chữa, đặc biệt khi có tăng sừng hóa, nếu cần có thể tăng cường tác dụng của DERMOVATE bằng cách băng kín vùng điều trị bằng màng phim polythene.

Thông thường, chỉ cân băng kín qua đêm là đủ đem lại đáp ứng mong muốn. Sau đó, thường chỉ cần bôi thuốc mà không băng kín vẫn duy trì được sự cải thiện.

Nếu tình trạng bệnh xấu đi hoặc không cải thiện trong vòng 2-4 tuần, nên đánh giá lại điều trị và chẩn đoán.

Không kéo dài điều trị quá 4 tuần. Nếu cần thiết điều trị tiếp tục, nên sử dụng thuốc có hiệu lực thấp hơn.

Liều mỗi tuần tối đa không quá 50g/tuần.

Viêm da cơ địa (chàm)

Khi đã kiểm soát được bệnh, nên ngưng điều trị với DERMOVATE cream dần dần và tiếp tục duy trì bằng một thuốc làm mềm da.

Các bệnh da trước đó có thể tái phát khi ngưng dùng DERMOVATE đột ngột.

Bệnh da dai dẳng khó chữa

Bệnh nhân hay bị tái phát

Khi một đợt cấp đã được điều trị hiệu quả với corticosteroid tại chỗ dùng liên tục, nên cân nhắc dùng liều ngắt quãng (ngày một lần, hai lần một tuần, không băng kín). Điều này đã cho thấy làm giảm tần suất tái phát.

Nên tiếp tục bôi thuốc tại các vùng da đã từng bị bệnh hoặc có thể bị tái phát. Nên kết hợp liệu trình này với thuốc làm mềm da bôi hàng ngày. Tình trạng bệnh, lợi ích và nguy cơ của điều trị tiếp tục phải được định kỳ đánh giá lại.

Trẻ em

Chống chỉ định dùng DERMOVATE cho trẻ dưới 12 tuổi.

Trẻ em thường bị các tác dụng không mong muốn tại chỗ và toàn thân hơn khi dùng các thuốc corticosteroid tại chỗ và nhìn chung thường yêu cầu thời gian điều trị ngắn hơn với các thuốc hiệu lực thấp hơn so với người lớn.

Cần thận trọng khi sử dụng DERMOVATE để đảm bảo dùng một lượng thuốc tối thiểu mà vẫn có hiệu quả điều trị.

Người cao tuổi

Các nghiên cứu lâm sàng không cho thấy có sự khác biệt về đáp ứng điều trị giữa người bệnh cao tuổi và người bệnh trẻ tuổi. Nếu xảy ra hấp thu toàn thân, quá trình thải trừ thuốc ở người cao tuổi có thể chậm hơn do tần suất bị suy giảm chức năng gan hoặc thận ở nhóm bệnh nhân này cao hơn. Do đó nên sử dụng lượng thuốc tối thiều trong thời gian điều trị ngắn nhất để đạt được hiệu quả lâm sàng mong muốn.

Suy gan/thận

Trong trường hợp hấp thu toàn thân (khi bôi thuốc trên diện rộng trong thời gian dài), suy gan/thận có thể làm chậm quá trình chuyển hóa và thải trừ của thuốc nên làm tăng nguy cơ độc tính toàn thân. Do đó nên sử dụng lượng thuốc tối thiểu trong thời gian điều trị ngắn nhất để đạt được hiệu quả lâm sàng mong muốn.

Cảnh báo và thận trọng

Thận trọng khi sử dụng DERMOVATE ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫn tại chỗ với corticosteroid hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc. Các phản ứng quá mẫn tại chỗ (xem Tác dụng không mong muốn) có thể tương tự các triệu chứng của bệnh đang điều trị.

Biểu hiện tăng cortisol (hội chứng Cushing) và sự ức chế thuận nghịch trục dưới đồi tuyến yên tuyến thượng thận (HPA), dẫn tới thiếu glucocorticosteroid, có thể xảy ra ở một vài bệnh nhân do tăng hấp thu toàn thân steroid dùng tại chỗ. Nếu phát hiện thấy một trong các biểu hiện trên, ngừng dùng thuốc dần dần bằng cách giảm số lần bôi hoặc thay thế bằng corticosteroid có hiệu lực thấp hơn. Ngừng thuốc đột ngột có thể dẫn đến thiếu glucocorticosteroid (xem Tác dụng không mong muốn).

Các yếu tố nguy cơ làm tăng tác dụng toàn thân bao gồm:

- Hiệu lực và công thức của steroid tại chỗ

- Thời gian phơi nhiễm với thuốc

- Bôi thuốc trên diện rộng

- Bôi trên vùng da bị băng kín (ví dụ vùng da bị gấp hoặc bị băng kín (ở trẻ em tã lót có thể gây tác dụng như khi băng kín))

- Tăng hydrat hóa lớp sừng

- Bôi trên vùng da mỏng như da mặt

- Bôi trên vùng da bị rách hoặc các trường hợp khác khi hàng rào bảo vệ da bị tổn thương

- Trẻ em có thể hấp thu một phần corticosteroid dùng tại chỗ nhiều hơn so với người lớn và do đó dễ gặp tác dụng không mong muốn toàn thân hơn. Điều này là do trẻ em có hàng rào bảo vệ da còn non nớt và tỷ lệ diện tích bề mặt so với cân nặng cao hơn người lớn.

Trẻ em

Trẻ em dễ bị teo da khi dùng corticosteroid tại chỗ. Nếu cần dùng DERMOVATE cho trẻ em, khuyến cáo nên giới hạn điều trị chỉ trong vài ngày và kiểm tra hàng tuần.

Nguy cơ nhiễm trùng do băng kín

Điều kiện ấm, ẩm tại các nếp gấp của da hoặc khi da bị băng kín tạo thuận lợi cho sự nhiễm khuẩn. Cần làm sạch da trước khi băng kín.

Điều trị vảy nến

Thận trọng khi dùng corticosteroid tại chỗ khi điều trị bệnh vảy nến vì đã có báo cáo một số trường hợp tái phát, tăng dung nạp, nguy cơ vảy nến mụn mủ toàn thân và tăng độc tính toàn thân hoặc tại chỗ do hàng rào bảo vệ da bị tổn thương. Nếu dùng để điều trị vảy nến, điều quan trọng là cần phải theo dõi bệnh nhân cẩn thận.

Nhiễm khuẩn kèm theo

Nên dùng kháng sinh thích hợp khi các tổn thương viêm đang điều trị bị nhiễm trùng. Khi nhiễm trùng lan rộng cần ngừng bôi corticosteroid tại chỗ và dùng kháng sinh thích hợp.

Vết loét mạn tính ở chân

Corticosteroid tại chỗ đôi khi được sử dụng để điều trị viêm da quanh vết loét mạn tính ở chân. Tuy nhiên, việc sử dụng này có thể làm tăng xảy ra các phản ứng quá mẫn và nguy cơ nhiễm trùng tại chỗ.

Bôi thuốc trên mặt

Không nên bôi thuốc trên mặt vì da vùng này dễ bị teo. Nếu sử dụng trên mặt, nên giới hạn điều trị chỉ trong vòng vài ngày.

Bôi thuốc trên mí mắt

Nếu bôi thuốc vào mí mắt, cần thận trọng để thuốc không vào mắt vì tiếp xúc nhiều lần có thể dẫn tới đục thủy tinh thể và glaucoma.

Lái xe

Chưa có nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của DERMOVATE lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Không thấy ảnh hưởng bất lợi lên các hoạt động này được đề cập trong hồ sơ tác dụng không mong muốn của DERMOVATE dùng tại chỗ.

Thai kỳ

Khả năng sinh sản

Không có dữ liệu đánh giá ảnh hưởng của corticosteroid tại chỗ lên khả năng sinh sản ở người. Clobetasol tiêm dưới da chuột cống không ảnh hưởng đến sự giao phối; tuy nhiên, khả năng sinh sản giảm ở liều cao nhất (xem Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng).

Thai kỳ

Dữ liệu về sử dụng DERMOVATE trên phụ nữ có thai còn hạn chế.

Sử dụng corticosteroid tại chỗ trên động vật mang thai có thể gây bất thường đối với sự phát triển bào thai (xem Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng).

Mối liên quan của phát hiện này với người vẫn chưa được xác lập. Chỉ cân nhắc sử dụng DERMOVATE trong thai kỳ nếu lợi ích mong đợi cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi. Nên sử dụng lượng thuốc ít nhất trong thời gian điều trị ngắn nhất

Cho con bú

Việc sử dụng an toàn corticosteroid tại chỗ khi cho con bú chưa được thiết lập.

Vẫn chưa biết liệu dùng corticosteroid tại chỗ có thể dẫn tới hấp thu toàn thân đủ để lượng thuốc bài tiết vào sữa mẹ có thể phát hiện được hay không.

Chỉ nên cân nhắc sử dụng DERMOVATE trong thời gian cho con bú nếu lợi ích mong đợi cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với trẻ.

Nếu sử dụng trong thời gian cho con bú, không nên bôi DERMOVATE vào bầu vú để tránh cho trẻ nuốt phải thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng không mong muốn của thuốc (ADRs) được liệt kê dưới đây theo phân loại hệ thống cơ quan của cơ thể MedDRA và tần suất. Tần suất được xác định như sau: rất phổ biến (>1/10), phổ biến (>1/100 và < 1/10), không phổ biến (>1/1.000 và < 1/100), hiếm (>1/10.000 và < 1/1.000) và rất hiếm ( < 1/10.000), bao gồm cả các báo cáo riêng lẻ.

Dữ liệu hậu mãi

Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng

Rất hiếm: nhiễm trùng cơ hội

Rối loạn hệ miễn dịch

Rất hiếm: quá mẫn tại chỗ

Rối loạn nội tiết

Rất hiếm: ức chế trục dưới đồi-tuyến yên-tuyến thượng thận (trục HPA): Các đặc điểm giống hội chứng Cushing: (ví dụ mặt tròn như mặt trăng, béo phì ở vùng trung tâm cơ thể), chậm tăng cân/ chậm lớn ở trẻ em, loãng xương, glaucoma, tăng đường huyết/glucose niệu, đục thủy tinh thể, tăng huyết áp, tăng cân/ béo phì, giảm nổng độ cortisol nội sinh, hói, tóc gãy rụng.

Rối loạn da và mô dưới da

Phổ biến: ngứa, đau da/bỏng da tại chỗ.

Không phổ biến: teo da*, rạn da*, giãn mao mạch*.

Rất hiếm: mỏng da*, da nhăn*, da khô*, thay đổi sắc tố da*, rậm lông, trầm trọng thêm các triệu chứng tiềm ẩn, viêm da tiếp xúc dị ứng/viêm da, vảy nến có mủ, ban đỏ, phát ban, mày đay, mụn trứng cá

Rối loạn toàn thân và tại chỗ bôi thuốc

Rất hiếm: đau/rát chỗ bôi thuốc

*Ảnh hưởng thứ phát trên da do tác dụng toàn thân và/hoặc tại chỗ của sự ức chế trục dưới đồi-tuyến yên-tuyến thượng thận (trục HPA).

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C.

 

Thông tin thuốc dành cho người có chuyên môn và mang tính chất tham khảo, người đọc không tự ý sử dụng điều trị, cần phải có ý kiến của Dược sỹ, Bác sỹ trong vấn đề sử dụng. Nếu có phát sinh từ việc tự ý sử dụng, chúng tôi không chịu trách nhiệm các hậu quả liên quan.
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!

SỨC KHỎE LÀ VÀNG

Luôn nỗ lực hoàn thiện và nâng cao chuyên môn, tạo dựng môi trường thân thiện, nuôi dưỡng nhiệt tâm để luôn bên cạnh hỗ trợ và chăm sóc sức khỏe cho tất cả khách hàng.

 

Chính Sách

- Hướng dẫn mua hàng và thanh toán

- Chính sách bảo mật thông tin

Thông tin liên hệ

Văn phòng: 1416/17/19 Lê Đức Thọ, phường An Hội Tây, TP. HCM
ĐT: (028) 3991 6789
Trụ sở - Nhà thuốc - CN1
19 Đặng Văn Ngữ, phường Phú Nhuận,
TP. HCM
ĐT: (028) 3535 1618 - 0942 795 891

Nhà thuốc - CN2
104 Cao Thắng, phường Phú Nhuận,
TP. HCM
ĐT: (028) 6686 8104 - 0942 738 892
Nhà thuốc - CN3
17 Lê Thị Hồng, phường Gò Vấp,
TP. HCM
ĐT: (028) 6686 8103 - 0942 748 893

Mạng xã hội:

Fanpage

DMCA.com Protection Status

Đăng ký nhận tin

Hãy để lại thông tin của bạn để có thể nhận thông tin sớm nhất từ chúng tôi

Copyright © 2020 GoldenMouse. Design NiNa Co.,Ltd
SMS
Bản đồ
Zalo
Hotline