Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
Hoạt chất: Trimethoprim 160mg, Sulfamethoxazol 800mg
Tá dược: Tinh bột bắp, povidon K30, croscarmellose natri, tinh bột natri glycolat, magnesi stearat
COTRIM STADA FORTE 960MG
Thành phần:
Trimethoprim 160mg, Sulfamethoxazol 800mg
Công dụng:
Điều trị nhiễm khuẩn với vi khuẩn nhạy cảm với thuốc
Qui cách đóng gói: Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên (hộp 100 viên)
Nhà sản xuất: Stada (Đức)Sản xuất tại Việt Nam
Sản xuất tại Việt Nam
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
Mỗi viên nén chứa:
Hoạt chất: Trimethoprim 160mg, Sulfamethoxazol 800mg
Tá dược: Tinh bột bắp, povidon K30, croscarmellose natri, tinh bột natri glycolat, magnesi stearat
Nhiễm trùng đường tiểu:
+ Nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng cấp.
+ Nhiễm trùng đường tiểu mạn tính hoặc tái phát.
+ Viêm tuyến tiền liệt.
Nhiễm trùng đường hô hấp: Điều trị cơn cấp tính của bệnh viêm phế quản mạn tính.
Nhiễm trùng đường tiêu hóa:
+ Nhiễm Shigella.
+ Tiêu chảy của người đi du lịch.
Điều trị viêm tai giữa cấp.
Điều trị bệnh tả khi chống chỉ định với tetracyclin hoặc khi nhiễm Vibrio Cholerae đã đề kháng với tetracyclin.
Điều trị viêm phổi do Pneumocystis jiroyeci (Pneumocystis carinii trước đây).
Phòng ngừa bệnh do Toxoplasma, điều trị bệnh do Nocardia.
Bệnh nhân quá mẫn với sulfamethoxazol hay trimethoprim hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị tổn thương gan nặng.
Bệnh nhân suy thận nặng khi chức năng thận không thể kiểm soát được hoặc khi độ thanh thải dưới 15ml/phút.
Bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to do thiếu hụt folat.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.
Cotrimstada forte được uống cùng với thức ăn hoặc thức uống để giảm thiểu khả năng rối loạn tiêu hóa.
Người lớn
Nhiễm trùng đường tiểu:
+ Nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng cấp: 1 viên mỗi 12 giờ trong 10 ngày hoặc liều duy nhất 2 viên trong 3 - 7 ngày.
+ Nhiễm trùng đường tiểu mạn tính hoặc tái phát: 1 viên mỗi 12 giờ trong 10 - 14 ngày.
+ Viêm tuyến tiền liệt: 1 viên mỗi 12 giờ trong 3 - 6 tháng.
Nhiễm trùng đường hô hấp:
+ Điều trị cơn cấp của bệnh viêm phế quản mạn do chủng nhạy cảm như Streptococcus pneumonia hoặc Haemophilus influenzae: 1 viên mỗi 12 giờ trong 10 - 14 ngày.
+ Viêm họng do S.pyogenes: Không nên dùng co-trimoxazol.
Nhiễm trùng đường tiêu hóa:
+ Nhiễm Shigella do S. flexneri hoặc S. sonnei: 1 viên mỗi 12 giờ trong 5 ngày.
+ Tiêu chảy của người đi du lịch do độc tố của E. coli: 1 viên mỗi 12 giờ trong 3 - 5 ngày.
Viêm tai giữa cấp: 1 viên mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
Bệnh tả: 1 viên x 2 lần/ngày trong 3 ngày. Kết hợp với bù dịch và chất điện giải.
Viêm phổi do Pneumocystis carinii (PCP):
+ Điều trị: 120mg/kg/ngày (20mg sulfamethoxazol + 100mg trimethoprim) chia làm 2 - 4 lần trong 14 - 21 ngày.
+ Phòng ngừa viêm phổi do Pneumocystis carinii nguyên phát và thứ phát ở người lớn và thanh thiếu niên bị nhiễm HIV: 1 viên x 1 lần/ngày trong 3 ngày liên tiếp.
Phòng ngừa bệnh do Toxoplasma, điều trị bệnh do Nocardia: 1 viên/ngày trong 14 - 21 ngày.
Trẻ em
8mg trimethoprim/kg + 40mg sulfamethoxazol/kg chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.
Bệnh nhân suy thận
Khuyến cáo trên người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên dựa vào độ thanh thải creatinin (CC) như sau:
+ CC > 30ml/phút: Liều chỉ định bình thường.
+ CC 15 - 30ml/phút: ½ liều chỉ định.
+ CC < 15ml/phút: Không được chỉ định.
Co-trimoxazol nên dùng thận trọng với bệnh nhân suy thận, bệnh nhân có khả năng thiếu hụt folat (như người già, người nghiện rượu, người đang dùng thuốc chống co giật, người suy dinh dưỡng, người mắc hội chứng kém hấp thu), bệnh nhân bị dị ứng nặng hoặc hen phế quản, hoặc với bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G-6-PD).
Bệnh nhân đang uống co-trimoxazol nên chú ý duy trì việc uống nước đầy đủ để tránh kết tinh nước tiểu và hình thành sỏi niệu.
Nên tiến hành thường xuyên các xét nghiệm công thức máu, phân tích nước tiểu, chức năng thận cho bệnh nhân đang điều trị lâu dài với co-trimoxazol.
Người cao tuổi có thể nhạy cảm cao với các tác dụng phụ của thuốc.
Thai kỳ
Phụ nữ có thai
Co-trimoxazol qua được nhau thai và có thể ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của acid folic, nên thuốc chỉ dùng trong thai kỳ khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ gây hại cho thai nhi. Vì Sulfonamid có thể gây vàng da nhân ở trẻ sơ sinh, nên chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú
Co-trimoxazol phân bố vào sữa mẹ. Do Sulfonamid có thể gây vàng da nhân ở trẻ dưới 2 tháng tuổi, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng co-trimoxazol hoặc dùng thuốc khác thay thế, cân nhắc tầm quan trọng của co-trimoxazol đối với người mẹ.
Thường gặp: Buồn nôn, nôn, biếng ăn và tiêu chảy.
Các phản ứng quá mẫn:
+ Thường gặp: Sốt, các phản ứng về da bao gồm ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy và hồng ban.
+ Nghiêm trọng: Khả năng tử vong, các phản ứng trên da bao gồm độc tính hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens-Johnson.
+ Khác: Viêm da, lupus ban đỏ toàn thân, đặc biệt làm nặng thêm các bệnh sẵn có.
Độc tính thận: Viêm thận kẽ và hoại tử ống thận. Đau thắt lưng, tiểu ra máu, tiểu ít và khó tiểu có thể xảy ra.
Rối loạn máu: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm prothrombin và tăng bạch cầu ưa eosin.
Rối loạn men gan và vàng da ứ mật.
Hiếm gặp: Chứng xanh tím do methemoglobin, thiếu máu tan huyết cấp tính.
60 tháng kể từ ngày sản xuất.
Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.