Thành phần
- Hoạt chất: Irbesartan 150mg, Hydroclorothiazid 12.5mg.
- Tá dược: Microcrystallin cellulose, Lactose monohydrat, Pregelatinised starch, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Aerosil, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, Titan dioxyd, Oxyd sắt đỏ, Oxyd sắt vàng, Talc.
Công dụng
Điều trị tăng huyết áp nguyên phát đối với bệnh nhân tăng huyết áp không được kiểm soát thỏa đáng bởi từng đơn chất Irbesartan hoặc Hydroclorothiazid.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với dẫn chất của sulfonamid.
- Bệnh gút, tăng acid uric huyết, vô niệu, bệnh Addison, tăng canxi huyết, suy gan và thận nặng.
- Có thai ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ. Cho con bú.
- Bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Liều dùng
Liều thông thường: 1 - 2 viên Coirbevel x 1 lần/ngày, có thể uống kèm thức ăn hoặc không. Nên uống thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày.
- Nếu cần có thể dùng Coirbevel kèm với một thuốc trị tăng huyết áp khác.
- Không cần điều chỉnh liều Coirbevel ở bệnh nhân già.
Cảnh báo và thận trọng
Trong các trường hợp giảm thể tích nội mạch, hẹp động mạch thận – tăng huyết áp do động mạch thận, suy thận và ghép thận, suy gan, chứng hẹp van 2 lá, hẹp van động mạch chủ, bệnh cơ tim tắc nghẽn phì đại, tăng aldosteron nguyên phát, mất cân bằng điện giải.
- Định kỳ theo dõi điện giải trong huyết thanh và nước tiểu cho bệnh nhân, nhất là những bệnh nhân dùng corticosteroid, ACTH hoặc digitalis, quinidin.
Lái xe
Thận trọng khi sử dụng Coirbevel trong khi lái xe và vận hành máy móc.
Thai kỳ
Coirbevel không được khuyên dùng trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Cần chuyển hướng điều trị thích hợp trước khi dự định có thai.
- Chống chỉ định Coirbevel cho phụ nữ mang thai ở 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ. Nếu phát hiện có thai trong thời gian điều trị, nên ngưng Coirbevel càng sớm càng tốt.
- Không được dùng Coirbevel trong thời gian cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn do Coirbevel gây ra nói chung là nhẹ và thoáng qua.
- Thường gặp: mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.
- Ít gặp: hạ huyết áp tư thế, buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, tiêu chảy, mề đay, phát ban.
- Hiếm gặp: rối loạn hô hấp, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, dị cảm.
- Rất hiếm gặp: rối loạn gan và mật, đau cơ, đau khớp, suy nhược, suy chức năng thận bao gồm cả các trường hợp hư thận ở những bệnh nhân có nguy cơ. Lupus ban đỏ, viêm tụy, mất bạch cầu hạt, suy tủy xương, thiếu máu tan huyết.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°c, tránh ánh sáng.
Thông tin thuốc dành cho người có chuyên môn và mang tính chất tham khảo, người đọc không tự ý sử dụng điều trị, cần phải có ý kiến của Dược sỹ, Bác sỹ trong vấn đề sử dụng. Nếu có phát sinh từ việc tự ý sử dụng, chúng tôi không chịu trách nhiệm các hậu quả liên quan.
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!