Thành phần
Mỗi viên nén Clonafos 50mg chứa:
Hoạt chất: Propylthiouracil 50mg.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, lactose, natri starch glycolat, silicon dioxyd, magnesi stearat vừa đủ 1 viên.
CLONAFOS 50MG
Thành phần:
Propylthiouracil 50mg
Công dụng:
Điều trị tăng năng tuyến giáp để chuẩn bị phẫu thuật hoặc điều trị iod phóng xạ và xử trí cơn nhiễm độc giáp.
Qui cách đóng gói: Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên (hộp 100 viên)
Nhà sản xuất: Davi Pharm (Việt Nam)
Sản xuất tại Việt Nam
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
Mỗi viên nén Clonafos 50mg chứa:
Hoạt chất: Propylthiouracil 50mg.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, lactose, natri starch glycolat, silicon dioxyd, magnesi stearat vừa đủ 1 viên.
Điều trị tăng năng tuyến giáp để chuẩn bị phẫu thuật hoặc điều trị iod phóng xạ và xử trí cơn nhiễm độc giáp.
Các bệnh về máu nặng có trước (thí dụ mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản...). Viêm gan.
Mẫn cảm với propylthiouracil hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thuốc Clonafos 50mg dùng uống; liều hàng ngày thường chia đều thành 3 liều nhỏ uống cách nhau khoảng 8 giờ. Trong một số trường hợp khi cần liều hàng ngày lớn hơn 300mg, có thể uống với khoảng cách gần hơn (ví dụ, cách 4 hoặc 6 giờ 1 lần).
Điều trị tăng năng tuyến giáp ở người lớn:
Liều ban đầu thường dùng cho người lớn là 300 - 450mg, chia thành liều nhỏ uống cách nhau 8 giờ; đôi khi người bệnh có tăng năng tuyến giáp nặng và/hoặc bướu giáp rất lớn có thể cần dùng liều ban đầu 600 - 1200mg mỗi ngày. Nói chung, khi hoàn toàn kiểm soát được triệu chứng, thì tiếp tục điều trị với liều ban đầu trong khoảng 2 tháng.
Phải hiệu chỉnh cẩn thận liều tiếp sau, tùy theo dung nạp và đáp ứng điều trị của người bệnh. Liều duy trì đối với người lớn thay đổi, thường xê dịch từ một phần ba đến hai phần ba liều ban đầu. Liều duy trì thường dùng đối với người lớn là 100 - 150mg mỗi ngày, chia thành liều nhỏ uống cách nhau 8 - 12 giờ.
Điều trị cơn hiễm độc giáp ở người lớn:
Liều propylthiouracil thường dùng là 200mg, cứ 4 - 6 giờ uống một lần trong ngày thứ nhất; khi hoàn toàn kiểm soát được triệu chứng thì giảm dần tới liều duy trì thường dùng.
Điều trị tăng năng tuyến giáp ở trẻ em:
Liều ban đầu thường dùng là 5 - 7mg/kg/ngày, chia thành những liều nhỏ, uống cách nhau 8 giờ, hoặc 50 - 150mg mỗi ngày ở trẻ em 6 - 10 tuổi, và 150 - 300mg hoặc 150mg/m2 mỗi ngày cho trẻ em 10 tuổi hoặc lớn hơn.
Liều duy trì cho trẻ em: 1/3 đến 2/3 của liều ban đầu, chia thành liều nhỏ uống cách nhau 8 -12 giờ.
Để điều trị tăng năng tuyến giáp ở trẻ sơ sinh, liều khuyên dùng là 5 - 10mg/kg mỗi ngày.
Người cao tuổi: Nên dùng liều thấp hơn, liều đầu tiên: 150 - 300mg/ngày.
Liều khi suy thận:
Độ thanh thải creatinin: 10 - 50ml/phút: Liều bằng 75% liều thường dùng.
Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút: Liều bằng 50% liều thường dùng.
Phải theo dõi chặt chẽ người bệnh đang dùng propylthiouracil về chứng mất bạch cầu hạt và hướng dẫn người bệnh phải đi khám ngay nếu thấy có những dấu hiệu hoặc triệu chứng gợi ý về nhiễm khuẩn, như viêm họng, phát ban ở da, sốt, rét run, nhức đầu, hoặc tình trạng bứt rứt khó chịu toàn thân. Điều đặc biệt quan trọng là phải theo dõi cẩn thận những dấu hiệu và triệu chứng này trong giai đoạn đầu dùng propylthiouracil, nếu xảy ra mất bạch cầu hạt do propylthiouracil (thường trong 2 - 3 tháng đầu điều trị). Cũng có thể xảy ra giảm bạch cầu, giảm lượng tiểu cầu, và/hoặc thiếu máu không tái tạo (giảm toàn thể huyết cầu). Phải đếm bạch cầu và làm công thức bạch cầu cho những người bệnh sốt hoặc viêm họng, hoặc có những dấu hiệu khác của bệnh khi đang dùng thuốc.
Vì nguy cơ mất bạch cầu hạt tăng lên theo tuổi, một số nhà lâm sàng khuyên dùng thuốc thận trọng cho người bệnh trên 40 tuổi. Phải dùng propylthiouracil hết sức thận trọng ở người bệnh đang dùng những thuốc khác đã biết là có khả năng gây mất bạch cầu hạt.
Vì Thuốc Clonafos có thể gây giảm prothrombin - huyết và chảy máu, phải theo dõi thời gian prothrombin trong khi điều trị với thuốc, đặc biệt trước khi phẫu thuật.
Đối với người bệnh có triệu chứng gợi ý rối loạn chức năng gan (ví dụ, chán ăn, ngứa, đau ở hạ sườn phải), có thể có những phản ứng gan gây tử vong (tuy hiếm gặp) ở những người bệnh dùng propylthiouracil.
Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ... có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Nên thận trọng khi sử dụng.
Thời kỳ mang thai:
Propylthiouracil qua nhau thai, có thể gây độc cho thai (bướu giáp và suy giáp cho thai). Nếu phải dùng thuốc, cần điều chỉnh liều cẩn thận, đủ nhưng không quá cao.
Vì rối loạn chức năng tuyến giáp giảm xuống ở nhiều phụ nữ khi thai nghén tiến triển, có thể giảm liều, và ở một số người bệnh, có thể ngừng dùng propylthiouracil 2 hoặc 3 tuần trước khi đẻ. Nếu dùng propylthiouracil trong thời kỳ mang thai hoặc nếu có thai trong khi đang dùng thuốc, phải báo cho người bệnh biết về mối nguy cơ tiềm tàng đối với thai.
Thời kỳ cho con bú:
Propylthiouracil phân bố vào sữa. Vì có khả năng gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ nhỏ bú mẹ, nên propylthiouracil bị chống chỉ định đối với người cho con bú.
Tỷ lệ ADR do propylthiouracil tương đối thấp, 1 - 5% người bệnh giảm bạch cầu. Mất bạch cầu hạt là ADR hiếm gặp và nghiêm trọng nhất thường xảy ra trong vòng 3 tháng đầu điều trị, và hiếm khi xảy ra sau 4 tháng điều trị. ADR về gan hiếm gặp, thường hồi phục sau khi ngừng thuốc, nhưng viêm gan gây tử vong với bệnh não và/hoặc hoại tử gan đáng kể đã xảy ra ở một số ít người bệnh. Điều trị kéo dài với propylthiouracil có thể gây suy giáp.
Thường gặp:
Giảm bạch cầu (nếu lượng bạch cầu dưới 4000, bạch cầu đa nhân trung tính dưới 45%, phải ngừng thuốc). Ban, mày đay, ngứa, ngoại ban, viêm da tróc. Đau khớp, đau cơ. Viêm động mạch.
Ít gặp:
Mất bạch cầu hạt. Nhức đầu, ngủ gà, chóng mặt, sốt do thuốc. Phù, viêm mạch da. Rụng tóc lông, nhiễm sắc tố da. Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, bệnh tuyến nước bọt. Dị cảm, viêm dây thần kinh. Vàng da, viêm gan.
Hiếm gặp:
Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu không tái tạo, giảm prothrombin huyết và chảy máu. Phản ứng gan nghiêm trọng. Viêm phổi kẽ. Viêm thận. Bệnh hạch bạch huyết, hội chứng giống lupus, viêm đa cơ, ban đỏ nốt.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng Clonafos 50mg.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.