Thành phần
Mỗi viên CLAZIC SR chứa:
Hoạt chất: Gliclazide 30mg.
Tá dược: Calcium Phosphate, Maltodextrin, Hydroxypropyl Methylcellulose, Colloidal Silicon Dioxide, Magnesium stearate.
CLAZIC SR 30MG
Thành phần:
Gliclazide 30mg
Công dụng:
Điều trị đái tháo đường type 2 không kiểm soát được bằng chế độ ăn và tập thể dục.
Qui cách đóng gói: Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên (hộp 100 viên)
Nhà sản xuất: United (Việt Nam)
Sản xuất tại Việt Nam
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
Mỗi viên CLAZIC SR chứa:
Hoạt chất: Gliclazide 30mg.
Tá dược: Calcium Phosphate, Maltodextrin, Hydroxypropyl Methylcellulose, Colloidal Silicon Dioxide, Magnesium stearate.
Điều trị đái tháo đường type 2 không kiểm soát được bằng chế độ ăn và tập thể dục.
- Đái tháo đường type 1.
- Quá mẫn với sulfonylureas.
- Suy gan hoặc suy thận nặng.
- Hôn mê hoặc tiền hôn mê do đái tháo đường.
- Nhiễm khuẩn nặng.
- Chấn thương nặng.
- Phẫu thuật lớn.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Không có phác đồ cố định về liều lượng để điều trị đái tháo đường với gliclazide hoặc các thuốc hạ đường huyết khác. Điều chỉnh liều lượng tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
Liều khuyến cáo:
30 - 120mg (1 đến 4 viên) uống một lần mỗi ngày trước khi ăn sáng.
Liều duy trì thông thường:
60mg (2 viên) uống một lần mỗi ngày trước khi ăn sáng.
Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý: Không được bẻ hoặc nhai mà phải uống nguyên viên với nước.
Hạ đường huyết:
Tất cả các thuốc sulfonylurea, bao gồm gliclazide có thể gây hạ đường huyết nặng. Những bệnh nhân yếu sức hoặc suy dinh dưỡng, và những bệnh nhân bị suy tuyến thượng thận, suy tuyến yên hoặc suy gan rất nhạy cảm với tác động hạ đường huyết của gliclazide. Kết hợp sử dụng gliclazide với metformin có thể làm tăng nguy cơ hạ đường huyết.
Mất kiểm soát đường huyết:
Khi một bệnh nhân đã ổn định với một phác đồ điều trị đái tháo đường nếu gặp stress như sốt, chấn thương, nhiễm trùng, hoặc phẫu thuật, thì sự mất kiểm soát đường huyết có thể xảy ra. Lúc này, có thể nên ngưng sử dụng CLAZIC SR và chuyển sang dùng insulin.
Hiệu quả hạ đường huyết đến mức mong muốn của các thuốc hạ đường huyết kể cả CLAZIC SR, giảm xuống ở nhiều bệnh nhân theo thời gian có thể là do sự tiến triển của bệnh đái tháo đường hoặc do bệnh nhân giảm đáp ứng với thuốc. Hiện tượng này được xem là không đáp ứng thứ phát, để phân biệt với không đáp ứng nguyên phát khi thuốc không hiệu quả ở một bệnh nhân khi sử dụng CLAZIC SR lần đầu tiên. Tiến hành điều chỉnh liều lượng và áp dụng chế độ ăn phù hợp trước khi phân loại một bệnh nhân là không đáp ứng thứ phát.
Phụ nữ mang thai:
Nồng độ glucose huyết bất thường khi mang thai có liên quan với tăng tỷ lệ dị tật bẩm sinh. Insulin được khuyên dùng khi mang thai để duy trì nồng độ đường trong máu càng gần mức bình thường càng tốt.
Phụ nữ cho con bú
Không rõ gliclazide có phân bố vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, hạ đường huyết có thể xảy ra cho trẻ đang bú mẹ. Vì vậy, không nên dùng gliclazide cũng như các sulfonylurea khác trong thời kỳ cho con bú.
Trẻ em:
Tính an toàn và hiệu quả ở những bệnh nhi chưa được chứng minh.
Người cao tuổi:
Những bệnh nhân cao tuổi rất nhạy cảm với tác động giảm glucose huyết của các thuốc hạ đường huyết. Hạ đường huyết có thể khó nhận ra ở người cao tuổi.
Ở những bệnh nhân cao tuổi, yếu sức, suy dinh dưỡng hoặc những bệnh nhân suy thận hoặc suy gan, liều khởi đầu, tăng liều, liều duy trì nên thận trọng để tránh những đợt hạ đường huyết.
Thai kỳ
Phụ nữ mang thai:
Nồng độ glucose huyết bất thường khi mang thai có liên quan với tăng tỷ lệ dị tật bẩm sinh. Insulin được khuyên dùng khi mang thai để duy trì nồng độ đường trong máu càng gần mức bình thường càng tốt.
Phụ nữ cho con bú
Không rõ gliclazide có phân bố vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, hạ đường huyết có thể xảy ra cho trẻ đang bú mẹ. Vì vậy, không nên dùng gliclazide cũng như các sulfonylurea khác trong thời kỳ cho con bú.
Hầu hết các phản ứng phụ được ghi nhận khi điều trị với CLAZIC SR thường ở mức độ nhẹ đến trung bình.
Các phản ứng phụ sau có liên quan đến gliclazide.
Hạ đường huyết: Buồn ngủ, toát mồ hồi, mệt mỏi, dị cảm, và nhức đầu.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi và kích ứng thượng vị.
Da: Ngứa, nổi mẩn đỏ, mề đay và phát ban dạng sởi hoặc ban sần.
Máu: Hiếm khi xảy ra, chứng giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu.
Chuyển hóa: Hiếm khi xảy ra, các phản ứng loại disulfiram.
Các xét nghiệm: Lượng AST (SGOT), LDH và creatinine đôi khi tăng nhẹ đến trung bình.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Để xa tầm tay trẻ em.