Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Clarithromycin STADAtl250 mg chứa:
Hoạt chất: Clarithromycin 250 mg
CLARITHROMYCIN STADA 250MG
Thành phần:
Clarithromycin 250mg
Công dụng:
Điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm với thuốc
Qui cách đóng gói: Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên (hộp 20 viên)
Nhà sản xuất: Stada (Đức)
Sản xuất tại Việt Nam
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
Mỗi viên nén bao phim Clarithromycin STADAtl250 mg chứa:
Hoạt chất: Clarithromycin 250 mg
- Dùng để điều trị viêm họng và viêm amidan, nhiễm trùng hô hấp từ nhẹ đến trung bình (nhiễm khuẩn cấp tính trầm trọng trong viêm phế quản mạn tính, viêm xoang hàm trên cấp tính, viêm phổi mắc phải cộng đồng), nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng, viêm tai giữa cấp gây bởi vi khuẩn nhạy cảm.
- Clarithromycin cũng được dùng để điều trị nhiễm trùng lan tỏa gây bởi phức hợp Mycobacterium avium (MAC) ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch mắc phải do virus (HIV) và phòng ngừa nhiễm trùng lan tỏa phức hợp Mycobacterium avium (phòng bệnh nguyên phát và thứ phát) ở những người nhiễm HIV.
- Clarithromycin dùng kết hợp với Amoxicillin và Lansoprazol hoặc Omeprazol trong điều trị nhiễm Helicobacter pylori và bệnh loét tá tràng; với omeprazol hoặc ranitidin bismuth citrat để điều trị nhiễm H. pylori ở bệnh nhân loét tá tràng tiến triển.
- Bệnh nhân quá mẫn với clarithromycin, erythromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nhóm macrolid khác.
- Chống chỉ định sử dụng đồng thời clarithromycin với một số thuốc như terfenadin, astemizol, cisaprid và pimozid vì có thể gây tăng đáng kể nồng độ của thuốc trong huyết tương và gây độc tính trên tim nghiêm trọng và/hoặc đe dọa tính mạng.
- Sử dụng đồng thời với các alkaloid cựa lõa mạch (ergotamin, dihydroergotamin) cũng được chống chỉ định vì có khả năng gây độc tính nghiêm trọng.
Clarithromycin STADA được dùng bằng đường uống và không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều lượng
- Liều thường dùng đối với bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên: 250mg x 2 lần/ngày, có thể tăng đến 500mg x 2 lần/ngày nếu cần thiết trong nhiễm trùng nặng; từ 7 -14 ngày. Trẻ em có thể dùng liều 7,5mg/kg x 2 lần/ngày trong 5 -10 ngày.
- Điều trị và phòng ngừa nhiễm trùng lan tỏa do phức hợp Mycobacterium avium: 500mg x 2 lần/ngày; trong điều trị nên dùng kết hợp với thuốc kháng Mycobacterium khác.
- Để diệt trừ H. pylori liên quan tới bệnh loét tiêu hóa: 500mg x 2 lần/ngày, phối hợp với thuốc kháng khuẩn khác và một thuốc ức chế bơm proton hoặc một thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 trong 7-14 ngày.
- Đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút): Cần giảm 1/2 liều clarithromycin.
- Chỉ định clarithromycin khi biết rõ không có nhiễm trùng hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn hay để phòng ngừa thì không đem lại lợi ích cho bệnh nhân mà còn làm tăng nguy cơ phát triển nhiều vi khuẩn đề kháng thuốc.
- Clarithromycin được đào thải chủ yếu qua gan và thận. Clarithromycin có thể được dùng mà không cần điều chỉnh liều đối với những bệnh nhân suy gan có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, nếu suy thận nặng có hoặc không kèm theo suy gan thì nên giảm liều hoặc kéo dài thời gian giữa các liều dùng.
- Không sử dụng đồng thời clarithromycin và ranitidin bismuth citrat đối với những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 25ml/phút và không nên dùng cho những bệnh nhân có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
- Giống như các thuốc kháng khuẩn khác, clarithromycin có thể gây tăng trưởng quá mức các loại vi khuẩn hoặc nấm không nhạy cảm. Nếu bội nhiễm xảy ra, thay thế bằng liệu pháp thích hợp.
Thai kỳ
- Phụ nữ có thai: Chứa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Clarithromycin chỉ nên dùng trong thai kỳ khi đã cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ đối với thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú: cần thận trọng khi sử dụng clarithromycin cho phụ nữ cho con bú.
- Rối loạn tiêu hóa là phản ứng phụ thường gặp nhất nhưng lại nhẹ và ít xảy ra với clarithromycin hơn với erythromycin.
- Rối loạn vị giác, viêm miệng, viêm lưỡi, đổi màu răng và nhức đầu.
- Một số tác dụng thoáng qua trên hệ thần kinh trung ương như lo âu, choáng váng, mất ngủ, ảo giác, lú lẫn và co giật cũng đã xảy ra.
- Các tác dụng phụ khác bao gồm hạ đường huyết, giảm bạch cầu và tiểu cầu. Viêm thận kẽ và suy thận hiếm xảy ra.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.