Thành phần
Hoạt chất: Cefuroxim 250mg ( dưới dạng Cefuroxim acetil 301mg)
Tá dược: Natri lauryl sulfat, Microcrystallin cellulose, Crosscarmellose, Colloidal anhydrous silica, Lubritab, Hypromellose, Cồn 96°
CEFUROXIM TIP 250MG
Thành phần:
Cefuroxime 250mg
Công dụng:
Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra
Qui cách đóng gói: Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 5 viên (hộp 10 viên)
Nhà sản xuất: Tipharco (Việt Nam)
Sản xuất tại Việt Nam
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
Hoạt chất: Cefuroxim 250mg ( dưới dạng Cefuroxim acetil 301mg)
Tá dược: Natri lauryl sulfat, Microcrystallin cellulose, Crosscarmellose, Colloidal anhydrous silica, Lubritab, Hypromellose, Cồn 96°
Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
- Đường hô hấp: viêm tai giữa, viêm họng, viêm phổi, viêm phế quản cấp và mạn tính.
- Đường tiết niệu: viêm thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
- Da và mô mềm: mụn nhọt, chốc lở.
- Điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu.
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sỹ:
Người lớn: liều thông thường: uống ngày 2 lần, trong 7 ngày
Viêm họng, viêm amidan hoặc viêm xoang hàm do vi khuẩn nhạy cảm: 250 - 500mg/lần.
Viêm phế quản cấp tính và mạn tính hoặc trong nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: 250 - 500mg/lần.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 125 - 250mg/lần.
Lyme thời kỳ đầu: 500mg/lần dùng trong 20 ngày.
Bệnh nhân suy thận hoặc đang thẩm tách thận: không cần thận trọng đặc biệt khi uống không quá liều tối đa thông thường 1g/ngày.
Người bệnh có tiền sử dị ứng với Cephalosporin, Penicilin hoặc thuốc khác.
Vì có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa các người bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm Beta - lactam, nên phải thận trọng thích đáng và phải sẵn sàng mọi thứ để điều trị sốc phản vệ khi dùng Cefuroxim cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với Penicilin. Tuy nhiên, với Cefuroxim, phản ứng quá mẫn chéo với Penicilin có tỷ lệ thấp.
Thận trọng đối với bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận, nhất là đối với những bệnh nhân dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu mạnh.
Dùng Cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức, cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngưng sử dụng thuốc.
Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần quan tâm chẩn đoán bệnh này và điều trị bằng Metronidazol cho người bệnh bị tiêu chảy nặng do dùng kháng sinh. Nên hết sức thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
Đã ghi nhận tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các kháng sinh aminoglycosid và cephalosporin.
Thuốc không gây buồn ngủ nên sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Cephalosporin thường được xem là an toàn sự dụng trong lúc có thai. Tuy nhiên các công trình nghiên cứu chặt chẽ trên người mang thai còn chưa đầy đủ nên chỉ dùng thuốc này cho người mang thai khi thật cần.
Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy và nổi ban.
Thường gặp: tiêu chảy, ban da dạng sần.
Ít gặp: phản ứng phản vệ, nổi mề đay, ngứa, tăng bạch cầu ưa eosin , giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, nôn, buồn nôn, tăng creatinin trong huyết thanh.
Hiếm gặp: thiếu máu, tan máu, viêm đại tràng màng giả, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ, cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động, đau khớp.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử trí tác dụng không mong muốn:
Ngừng sử dụng cefuroxim; trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần tiến hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí và sử dụng adrenalin, oxygen, tiêm tĩnh mạch corticosteroid).
Khi bị viêm đại tràng màng giả thể nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Với các trường hợp vừa và nặng, cho truyền dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng metronidazol (một thuốc kháng khuẩn có tác dụng chống viêm đại tràng do Clostridium difficile).
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Để nơi khô mát, tránh ánh sáng. Nhiệt độ 15 - 30°C.