CEFALEXIN DMC 500MG (CHAI)
CEFALEXIN DMC 500MG (CHAI)
Thành phần:
Cefalexin (dưới dạng Cefalexin monohydrat conpacted) tương đương Cefalexin khan 500mg
Công dụng:
Được chỉ định trong các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, nhưng không chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng.
Qui cách đóng gói: Chai 200 viên
Nhà sản xuất: Domesco (Việt Nam)
Sản xuất tại Việt Nam
-
0
-
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
-
Liên hệ
-
- +
-
608
- Thông tin chi tiết
- Bình luận
Thành phần:
Cefalexin (dưới dạng Cefalexin monohydrat conpacted) tương đương Cefalexin khan 500mg
Công dụng:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: Viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amiđan hốc và viêm họng.
- Viêm đường tiết niệu: Viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt.
- Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.
- Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương.
- Bệnh lậu (khi penicillin không phù hợp).
- Nhiễm khuẩn răng.
- Điều trị dự phòng thay penicillin cho người mắc bệnh tim phải điều trị răng.
Chống chỉ định
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc các thành phần khác của thuốc.
- Không dùng cephalosporin cho người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do penicillin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
Liều dùng:
Người lớn: 250 - 500 mg cách 6 giờ/lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Liều có thể lên tới 4g/ngày.
Lưu ý: Thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ 7 - 10 ngày. Trong các nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, tái phát, mạn tính, nên điều trị 2 tuần (1g/lần x 2 lần/ngày). Với bệnh lậu thường dùng liều duy nhất 3g với 1g probenecid cho nam hay 2g với 0,5g probenecid cho nữ. Dùng kết hợp với probenecid sẽ kéo dài thời gian đào thải của cefalexin và làm tăng nồng độ trong huyết thanh từ 50 - 100%.
Điều chỉnh liều khi có suy thận:
|
Liều duy trì tối đa |
TTC: ≥ 50ml/phút CHT: ≤ 132 micromol/lít |
1g, 4 lần trong 24 giờ |
TTC: 49 - 20ml/phút CHT: 133 - 295 micromol/lít |
1g, 3 lần trong 24 giờ |
TTC: 19 - 10ml/phút CHT: 296 - 470 micromol/lít |
500mg, 3 lần trong 24 giờ |
TTC: ≤ 10ml/phút CHT: ≥ 471 micromol/lít |
250mg, 2 lần trong 24 giờ |
Cảnh báo và thận trọng
- Cefalexin thường được dung nạp tốt ngay cả ở người bệnh dị ứng với penicillin, tuy nhiên cũng có một số rất ít bị dị ứng chéo.
- Sử dụng Cefalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm (ví dụ Candida, Enterococcus, Clostridium difficile), trong trường hợp này nên ngừng thuốc. Đã có thông báo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải chú ý tới việc chẩn đoán bệnh này ở người bệnh tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng kháng sinh.
- Giống như những kháng sinh được đào thải chủ yếu qua thận, khi suy thận, phải giảm liều cefalexin cho thích hợp.
- Ở người bệnh dùng Cefalexin có thể có phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng dung dịch "Benedict", dung dịch "Fehling" hay viên "Clinitest", nhưng với các xét nghiệm bằng men thì không bị ảnh hưởng.
- Có thông báo Cefalexin gây dương tính thử nghiệm Coombs.
- Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú:
Thời kỳ mang thai:
Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sàng chưa cho thấy có dấu hiệu về độc tính cho thai và gây quái thai. Tuy nhiên chỉ nên dùng Cefalexin cho người mang thai khi thật cần.
Thời kỳ cho con bú:
Nồng độ Cefalexin trong sữa mẹ rất thấp. Nên cân nhắc việc ngừng cho con bú nhất thời trong thời gian mà người mẹ dùng Cefalexin.
Tác dụng không mong muốn
Tỉ lệ phản ứng không mong muốn khoảng 3 - 6% trên toàn bộ số người bệnh điều trị.
Thường găp, ADR>1/100
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
Ít gặp, 1/1000
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
- Da: Nổi ban, mề đay, ngứa.
- Gan: Tăng transaminasa gan có hồi phục.
- Hệ thần kinh trung ương: Lo âu, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi, ảo giác, đau đầu.
Hiếm gặp, ADR<1/1000
- Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc.
- Da: Hội chứng Stevens - Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù Quincke.
- Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật, tăng ALT, tăng AST.
- Tiếu niệu - sinh dục: Ngứa bộ phân sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
- Khác: Những phản ứng dị ứng, sốc phản vệ.
Thông báo cho bác sĩ nhưng tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!