Thành phần
Cefaclor (dưới dạng cefaclor monohydrat) 250mg
Tá dược: Natri croscarmellose, Natri starch glycolat, Magnesi stearat vđ 1 viên
CEFACLOR DOMESCO 250MG (VIÊN)
Thành phần:
Cefaclor 250mg
Công dụng:
- Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần.
- Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang).
- Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.
Qui cách đóng gói: Hộp 1 vỉ 10 viên
Nhà sản xuất: DMC (Việt Nam)
Sản xuất tại Việt Nam
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
Cefaclor (dưới dạng cefaclor monohydrat) 250mg
Tá dược: Natri croscarmellose, Natri starch glycolat, Magnesi stearat vđ 1 viên
- Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần.
- Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang).
- Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.
Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
- Uống thuốc lúc bụng đói.
- Người lớn và người cao tuổi: 1 viên, 8 giờ/lần.
- Trẻ em: 20 - 40mg/kg thể trọng/ 24 giờ, chia thành 2 - 3 lần uống.
- Người suy thận:
+ Độ thanh thải creatinin 10 - 50ml/phút: 50% liều thường dùng.
+ Độ thanh thải creatinin < 10ml/phút: 25% liều thường dùng.
+ Người bệnh phải thẩm tách máu: Liều khởi đầu: 1 - 4 viên trước khi thẩm tách, liều duy trì: 1 - 2 viên cứ 6 - 8 giờ/lần giữa các lần thẩm tách.
- Thận trọng với người bệnh dị ứng với penicilin vì có mẫn cảm chéo.
- Thận trọng với người bệnh có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng vì dùng cefaclor dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc.
- Cần theo dõi chức năng thận khi dùng cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm.
Thai kỳ
Thời kỳ mang thai
Chưa có công trình nào được nghiên cứu đầy đủ ở người mang thai. Do đó, cefaclor chỉ được chỉ định dùng ở người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Nồng độ cefaclor trong sữa mẹ rất thấp. Tác động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ nhưng nên chú ý khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.
- Thường gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, tiêu chảy, ban da dạng sởi.
- Ít gặp: Test Coombs trực tiếp dương tính, tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, buồn nôn, nôn, ngứa, nổi mày đay, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, ban da mụn mủ toàn thân, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, viêm đại tràng màng giả, tăng enzyme gan, viêm gan và vàng da ứ mật, viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường, cơn động kinh, tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác, và ngủ gà, đau khớp.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.