CARVESTAD 6.25MG

0888586369
CARVESTAD 6.25MG

CARVESTAD 6.25MG

Thành phần:

Carvedilol 6.25mg

Công dụng:
- Tăng huyết áp.
- Đau thắt ngực ổn định.
- Suy tim sung huyết.
- Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim.

Qui cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên (hộp 30 viên)

Nhà sản xuất: Stella (Đức)

Sản xuất tại Việt Nam

  • 0
  • * Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất

  • 45.000đ
  • - +
  • 1257
  • Thông tin chi tiết
  • Bình luận

Thành phần

Hoạt chất: Carvedilol 6,25mg.

Tá dược: Lactose monohydrat, saccharose, oxyd sắt vàng, povidon K30, crospovidon, colloidal silica khan, magnesi stearat.

Công dụng

Tăng huyết áp.

Đau thắt ngực ổn định.

Suy tim sung huyết.

Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim.

Chống chỉ định

Hen phế quản hay bệnh liên quan tới co thắt phế quản.

Blốc nhĩ thất độ II hoặc độ III.

Hội chứng nút xoang bệnh lý hoặc chậm nhịp tim trầm trọng (trừ khi dùng máy điều hòa nhịp tim thường xuyên).

Sốc tim.

Suy tim sung huyết mất bù cần sử dụng liệu pháp tiêm tĩnh mạch các thuốc hướng cơ.

Suy gan.

Quá mẫn cảm với carvedilol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng

Carvestad 6.25 được dùng đường uống. Liều của carvedilol phải được xem xét cho từng người và nên điều chỉnh liều theo đáp ứng huyết áp và sự dung nạp của mỗi bệnh nhân.

- Tăng huyết áp

Liều khởi đầu là 12,5mg x 1 lần/ngày, tăng lên 25mg x 1 lần/ngày sau 2 ngày. Một cách khác, liều khởi đầu 6,25mg x 2 lần/ngày, sau 1 - 2 tuần tăng lên tới 12,5mg x 2 lần/ngày. Nếu cần, liều có thể tăng thêm, cách nhau ít nhất 2 tuần, cho đến tối đa 50mg x 1 lần/ngày, hoặc chia làm nhiều liều. Liều 12,5mg x 1 lần/ngày có thể thích hợp cho bệnh nhân cao tuổi.

- Đau thắt ngực ổn định

Người lớn:

Liều khởi đầu khuyến cáo là 12,5mg x 2 lần/ngày trong 2 ngày. Sau đó, việc điều trị được tiếp tục với liều 25mg x 2 lần/ngày. Nếu cần thiết, có thể tăng liều từ từ với khoảng cách ít nhất là 2 tuần. Liều tối đa khuyến cáo hàng ngày là 100mg chia làm 2 lần (50mg x 2 lần/ngày).

Người cao tuổi:

Liều khởi đầu khuyến cáo là 12,5mg x 2 lần/ngày trong 2 ngày. Sau đó, việc điều trị được tiếp tục với liều 25mg x 2 lần/ngày, đây là liều tối đa khuyến cáo hàng ngày.

- Suy tim sung huyết

Liều khởi đầu 3,125mg x 2 lần/ ngày, dùng chung với thức ăn để làm giảm nguy cơ hạ huyết áp.

Nếu dung nạp, liều nên được tăng gấp đôi sau 2 tuần (6,25mg x 2 lần/ngày) và sau đó tăng từ từ, với khoảng cách không được ít hơn 2 tuần, đến liều tối đa dung nạp được, liều này không được quá 25mg x 2 lần/ngày đối với bệnh nhân suy tim nặng hoặc cân nặng dưới 85kg, hoặc 50mg x 2 lần/ngày đối với bệnh nhân bị suy tim nhẹ đến vừa có cân nặng trên 85kg.

- Rối loạn chức năng tâm thất trái sau nhồi máu cơ tim

Liều khởi đầu là 6,25mg x 2 lần/ngày, sau 3 - 10 ngày, liều được tăng đến 12,5mg x 2 lần/ngày nếu dung nạp và sau đó tăng đến liều mục tiêu 25mg x 2 lần/ngày. Liều khởi đầu thấp hơn có thể dùng cho bệnh nhân có triệu chứng.

Cảnh báo và thận trọng

Carvestad 6.25 có chứa tá dược lactose. Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Phải sử dụng thận trọng carvedilol ở người bệnh suy tim sung huyết điều trị với digitalis, thuốc lợi tiểu, hoặc thuốc ức chế men chuyển angiotensin vì dẫn truyền nhĩ thất có thể bị chậm lại.

Phải sử dụng thận trọng ở người bệnh đái tháo đường không hoặc khó kiểm soát, vì thuốc chẹn thụ thể beta có thể che lấp triệu chứng giảm glucose huyết.

Phải ngừng điều trị khi thấy xuất hiện dấu hiệu tổn thương gan.

Phải sử dụng thận trọng ở người bệnh mạch máu ngoại biên, người bệnh đang bị gây mê, người có tăng năng tuyến giáp.

Nếu người bệnh không dung nạp các thuốc chống tăng huyết áp khác, có thể dùng thận trọng liều rất nhỏ carvedilol cho người có bệnh co thắt phế quản.

Tránh ngừng thuốc đột ngột, phải ngừng thuốc trong thời gian 1 - 2 tuần.

Phải cân nhắc nguy cơ loạn nhịp tim, nếu dùng carvedilol đồng thời với hít thuốc mê. Phải cân nhắc nguy cơ nếu kết hợp carvedilol với thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I.

Chưa xác định được tính an toàn và hiệu lực của carvedilol ở trẻ em.

Lái xe

Cũng như các thuốc làm thay đổi huyết áp khác, bệnh nhân đang dùng carvedilol cần thận trọng không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu cảm thấy chóng mặt hoặc có những triệu chứng liên quan. Đặc biệt khi bắt đầu hoặc thay đổi cách điều trị và trong khi dùng đồng thời với rượu.

Thai kỳ

Phụ nữ có thai

Carvedilol đã gây tác hại lâm sàng trên bào thai. Chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích mong đợi cao hơn nguy cơ có thể xảy ra và như thường lệ, không dùng trong ba tháng cuối của thời kỳ mang thai hoặc gần lúc chuyển dạ.

Tác dụng không mong muốn đối với thai như nhịp tim chậm, hạ huyết áp, ức chế hô hấp, giảm glucose máu và giảm thân nhiệt ở trẻ sơ sinh có thể do mang thai đã dùng carvedilol.

Phụ nữ cho con bú

Thuốc có thề bài tiết vào sữa mẹ. Không có nguy cơ tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ.

Tác dụng không mong muốn

Phần lớn tác dụng không mong muốn có tính chất thoáng qua và mất đi sau một thời gian. Đa số tác dụng này xảy ra khi bắt đầu điều trị. Tác dụng không mong muốn liên quan chủ yếu với cơ chế tác dụng dược lý và với liều. Thường gặp nhất là chóng mặt và nhức đầu.

Thường gặp

Toàn thân: Nhức đầu, đau cơ, mệt mỏi, khó thở.

Tuần hoàn: Chóng mặt, hạ huyết áp tư thế.

Tiêu hóa: Buồn nôn.

Ít gặp

Tuần hoàn: Nhịp tim chậm.

Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng.

Hiếm gặp

Máu: Tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu.

Tuần hoàn: Kém điều hòa tuần hoàn ngoại biên, ngất.

Thần kinh trung ương: Trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, dị cảm.

Tiêu hóa: Nôn, táo bón.

Da: Mày đay, ngứa, vảy nến.

Gan: Tăng transaminase gan.

Mắt: Giảm tiết nước mắt, kích ứng.

Hô hấp: Ngạt mũi.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản

Trong bão bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

 

Thông tin thuốc dành cho người có chuyên môn và mang tính chất tham khảo, người đọc không tự ý sử dụng điều trị, cần phải có ý kiến của Dược sỹ, Bác sỹ trong vấn đề sử dụng. Nếu có phát sinh từ việc tự ý sử dụng, chúng tôi không chịu trách nhiệm các hậu quả liên quan.
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!

SỨC KHỎE LÀ VÀNG

 

Luôn nỗ lực hoàn thiện và nâng cao chuyên môn, tạo dựng môi trường thân thiện, nuôi dưỡng nhiệt tâm để luôn bên cạnh hỗ trợ và chăm sóc sức khỏe cho tất cả khách hàng

 

Chính Sách

- Hướng dẫn mua hàng và thanh toán

- Chính sách bảo mật thông tin

Thông tin liên hệ

Văn phòng: 1416/17/19 Lê Đức Thọ, Phường 13, Quận Gò Vấp, TP.HCM
ĐT: (028) 3991 6789
 Trụ sở - Nhà thuốc - CN1
19 Đặng Văn Ngữ, Phường 10, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
ĐT: (028) 3535 1618
Nhà thuốc - CN2
104 Cao Thắng, Phường 17, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
ĐT: (028) 6686 8104
Nhà thuốc - CN3
17 Lê Thị Hồng, Phường 17, Quận Gò Vấp, TP. HCM
ĐT: (028) 6686 8103

Nhà thuốc - CN4
25B Nguyễn Văn Đậu, Phường 5, Quận Phú Nhuận, TP. HCM

ĐT: (028) 6686 8102

 

Mạng xã hội:

Fanpage

DMCA.com Protection Status

Đăng ký nhận tin

Hãy để lại thông tin của bạn để có thể nhận thông tin sớm nhất từ chúng tôi

Copyright © 2020 GoldenMouse. Design NiNa Co.,Ltd
SMS
Bản đồ
Zalo
Hotline