CANCETIL 8MG

0888586369
CANCETIL 8MG

CANCETIL 8MG

Thành phần:

Candesartan 8mg

Công dụng:
- Điều trị tăng huyết áp
- Điều trị suy tim sung huyết
- Điều trị trong bệnh thận do đái tháo đường

Qui cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên (hộp 30 viên)

Nhà sản xuất: Shinpoong (Việt Nam)

Sản xuất tại Việt Nam

  • 0
  • * Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất

  • Liên hệ
  • - +
  • 2576
  • Thông tin chi tiết
  • Bình luận

Thành phần

Mỗi viên chứa:

Hoạt chất: Candesartan cilexetil 8mg

Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, Macrogol 15 hydroxystearat, hydroxypropyl cellulose, carboxymethyl cellulose calci, magnesi stearat, sắt oxid.

Công dụng

- Điều trị tăng huyết áp, dùng đơn trị hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.

- Điều trị suy tim sung huyết (NYHA độ ll-IV) ở người bệnh rối loạn chức năng thất trái (phân suất tống máu ≤ 40%) để giảm tử vong do tim mạch hoặc nhập viện do suy tim.

- Điều trị trong bệnh thận do đái tháo đường để làm chậm tiến triển của bệnh thận ở người bị tăng huyết áp đi kèm đái tháo đường có albumin niệu vi lượng hoặc bệnh thận toàn phát.

Chống chỉ định

- Quá mẫn với candesartan hay với bất kì thành phần nào của thuốc.

- Phụ nữ có thai.

- Suy gan nặng hay tắc mật.

Liều dùng

- Tăng huyết áp: Liều dùng cần được điều chỉnh dựa vào sự đáp ứng huyết áp của người bệnh. Liều khởi đầu khuyến cáo là 8 - 16mg x 1 lần/ngày, có thể tăng liều lên tối đa là 32 mg/ngày, uống 1 lần duy nhất hoặc chia làm 2 lần.

+ Người già: Không cần chỉnh liều khởi đầu.

Người bệnh bị giảm thể tích nội mạch, suy thận (kể cả người đang thẩm phân máu), suy gan nhẹ đến trung bình: Nên khởi đầu với liều 4 mg và điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh.

Lưu ý:

+ Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn.

+ Tác dụng hạ huyết áp có thể nhận thấy được sau 2 - 6 tuần. Nếu huyết áp chưa được kiểm soát, có thể phối hợp với một thuốc lợi tiểu hoặc thuốc hạ huyết áp khác.

- Suy tim: Liều khởi đầu khuyến cáo là 4 mg/ngày. Điều chỉnh đến liều tối đa 32mg x 1 lần/ngày hoặc liều tối đa dung nạp được (bằng cách tăng liều gấp đôi sau mỗi 2 tuần)

Cảnh báo và thận trọng

- Suy thận hoặc suy tim: Nên theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinin huyết thanh ở những đối tượng này, nhất là ở người trên 75 tuổi, cần chỉnh liều theo huyết áp ở người có ClCr < 15 mL/phút.

- Hẹp động mạch thận: Thuốc có thể làm tăng ure và creatinin huyết thanh ở những đối tượng này.

- Hạ huyết áp: có thể xảy ra trong quá trình điều trị ở người bị suy tim, ở người tăng huyết áp có kèm giảm thể tích nội mạch cũng như ở người đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao. Thận trọng khi bắt đầu trị liệu và nên điều chỉnh tình trạng giảm thể tích.

- Trong gây mê và phẫu thuật: Hạ huyết áp có thể xảy ra và nên dự phòng bằng các dịch truyền tĩnh mạch và/hoặc thuốc co mạch.

- Hẹp van 2 lá, hẹp động mạch chủ (bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn): Đặc biệt thận trọng khi chỉ định cho những đối tượng này.

- Tăng aldosteron nguyên phát: Những đối tượng này thường không đáp ứng với thuốc.

- Tăng kali máu: có thể xảy ra ở người bệnh có nguy cơ cao.

- Tổng quát: Ở người có chức năng thận và mạch phụ thuộc mạnh vào hoạt động của hệ renin-angiotensimaldosterone (người bị suy tim sung huyết nặng hay bị bệnh thận, kể cả ghép thận), việc điều trị với các thuốc tác động lên hệ này có thể gây hạ huyết áp cấp, tăng các hợp chất nitơ trong máu, thiểu niệu hoặc suy thận cấp nhưng hiếm.

Người rối loạn di truyền về dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Lái xe

Chóng mặt hay mệt mỏi có thể xảy ra trong quá trình điều trị.

Thai kỳ

Không dùng Candesartan ở phụ nữ có thai. Khi phát hiện có thai, ngưng thuốc ngay lập tức và thay thế bằng các liệu pháp khác.

Không khuyến cáo dùng Candesartan và nên thay thế bằng các thuốc khác an toàn hơn khi đang cho con bú.

Tác dụng không mong muốn

- Thường gặp: nhiễm trùng hô hấp; chóng mặt/mệt mỏi, đau đầu, tăng kali huyết; hạ huyết áp; suy thận.

- Hiếm gặp: giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt; ho; buồn nôn; tăng enzym gan, bất thường chức năng gan, viêm gan; phù mạch, phát ban, mày đay, mẩn ngứa; đau lưng, đau khớp, đau cơ.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản

Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C

 

Thông tin thuốc dành cho người có chuyên môn và mang tính chất tham khảo, người đọc không tự ý sử dụng điều trị, cần phải có ý kiến của Dược sỹ, Bác sỹ trong vấn đề sử dụng. Nếu có phát sinh từ việc tự ý sử dụng, chúng tôi không chịu trách nhiệm các hậu quả liên quan.
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!

SỨC KHỎE LÀ VÀNG

 

Luôn nỗ lực hoàn thiện và nâng cao chuyên môn, tạo dựng môi trường thân thiện, nuôi dưỡng nhiệt tâm để luôn bên cạnh hỗ trợ và chăm sóc sức khỏe cho tất cả khách hàng

 

Chính Sách

- Hướng dẫn mua hàng và thanh toán

- Chính sách bảo mật thông tin

Thông tin liên hệ

Văn phòng: 1416/17/19 Lê Đức Thọ, Phường 13, Quận Gò Vấp, TP.HCM
ĐT: (028) 3991 6789
 Trụ sở - Nhà thuốc - CN1
19 Đặng Văn Ngữ, Phường 10, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
ĐT: (028) 3535 1618
Nhà thuốc - CN2
104 Cao Thắng, Phường 17, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
ĐT: (028) 6686 8104
Nhà thuốc - CN3
17 Lê Thị Hồng, Phường 17, Quận Gò Vấp, TP. HCM
ĐT: (028) 6686 8103

Nhà thuốc - CN4
25B Nguyễn Văn Đậu, Phường 5, Quận Phú Nhuận, TP. HCM

ĐT: (028) 6686 8102

 

Mạng xã hội:

Fanpage

DMCA.com Protection Status

Đăng ký nhận tin

Hãy để lại thông tin của bạn để có thể nhận thông tin sớm nhất từ chúng tôi

Copyright © 2020 GoldenMouse. Design NiNa Co.,Ltd
SMS
Bản đồ
Zalo
Hotline