CALSOURCE 500MG
CALSOURCE 500MG
GlaxoSmithKlineThành phần:
2940 mg Calci lactat gluconat (tương đương 380 mg calci nguyên tố) và 300 mg Calci carbonat (tương đương 120 mg calci nguyên tố (tương đương tổng cộng 500 mg calci nguyên tố trong mỗi viên sủi).
Công dụng:
Phòng ngừa và điều trị thiếu hụt calci
Bệnh còi xương và loãng xương
Qui cách đóng gói: Hộp 20 viên
Nhà sản xuất: GlaxoSmithKline (Anh)
Sản xuất tại Anh
-
0
-
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
-
Liên hệ
-
- +
-
918
- Thông tin chi tiết
- Bình luận
Thành phần:
2940 mg Calci lactat gluconat (tương đương 380 mg calci nguyên tố) và 300 mg Calci carbonat (tương đương 120 mg calci nguyên tố (tương đương tổng cộng 500 mg calci nguyên tố trong mỗi viên sủi).
Công dụng:
Phòng ngừa và điều trị thiếu hụt calci do nhu cầu tăng cao (phụ nữ mang thai, cho con bú, trẻ trong giai đoạn tăng trưởng).
Phòng ngừa và điều trị hỗ trợ tình trạng mất calci ở xương của người lớn tuổi, hoặc sau thời kỳ mãn kinh, hoặc sau khi dùng liệu pháp corticoid, hoặc trong giai đoạn phục hồi vận động sau một thời gian bị bất động kéo dài.
Bổ sung calci như là một biện pháp bổ trợ cho điều trị đặc hiệu trong phòng và điều trị loãng xương ở bệnh nhân có nguy cơ thiếu calci.
Bệnh còi xương và loãng xương, bên cạnh liệu pháp Vitamin D3.
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với các hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào.
Các bệnh và/hoặc tình trạng dẫn đến tăng calci huyết và/hoặc tăng calci niệu.
Chứng nhiễm calci thận, bệnh sỏi thận.
Liều dùng
Liều dùng
Người lớn: 1- 3 viên CalSource (500 - 1500 mg calci nguyên tố) mỗi ngày.
Trẻ em: 1- 2 viên CalSource (500 - 1000 mg calci nguyên tố) mỗi ngày.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Hòa tan viên nén sủi bọt CalSource trong một ly nước (khoảng 200 ml) và uống ngay lập tức.
Không được nuốt hoặc nhai viên thuốc.
CalSource có thể được dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Cảnh báo và thận trọng
Đối với bệnh nhân tăng calci niệu nhẹ (vượt quá 300 mg/24 giờ hoặc 7,5 mmol/ 24 giờ) hoặc có tiền sử sỏi tiết niệu, cần giám sát sự bài tiết calci qua nước tiểu. Nên giảm liều hoặc ngưng điều trị nếu cần thiết. Khuyến cáo bổ sung dịch cho bệnh nhân dễ hình thành sỏi trong đường tiết niệu.
Ở bệnh nhân suy thận, các muối calci nên được sử dụng dưới sự giám sát y khoa, đồng thời theo dõi nồng độ calci và phosphat trong huyết thanh.
Trong quá trình điều trị liều cao và đặc biệt khi điều trị cùng vitamin D, có nguy cơ tăng calci máu và sau đó đẫn đến suy thận. Ở những bệnh nhân này nên theo dõi nồng độ calci huyết và chức năng thận.
Đã có báo cáo y văn về việc có thể tăng hấp thu nhôm của muối citrat. Viên sủi CalSource (chứa acid citric) nên được dùng thận trọng ở những bệnh nhân suy thận nặng, đặc biệt là những người đang dùng các chế phẩm có chứa nhôm
Giữ viên nén sủi bọt CalSource xa tầm với của trẻ em.
Cảnh báo liên quan đến tá dược
Natri: Mỗi viên CalSource chứa 275 mg natri. Nên cân nhắc điều này khi sử dụng cho các bệnh nhân có chế độ ăn uống phải kiểm soát natri.
Thông tin cho bệnh nhân đái tháo đường:
Mỗi viên CalSource chứa 0,002 đơn vị carbohydrat/viên do đó dùng được cho bệnh nhân đái tháo đường.
Lái xe
CalSource không có ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc,
Thai kỳ
Thời kỳ mang thai
CalSource có thể dùng được trong thời kỳ mang thai trong trường hợp thiếu calci. Tuy nhiên, liều bổ sung hằng ngày trong 3 tháng cuối của thai kỳ không nên vượt quá 1500 mg calci. Ở phụ nữ mang thai, nên tránh quá liều calci vì tăng calci dai dẳng có liên quan đến những tác dụng phụ bất lợi đến sự phát triển của thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
CalSource có thể dùng được trong thời kỳ cho con bú. Calci bài tiết vào sữa mẹ.
Tác dụng không mong muốn
Phản ứng bất lợi được liệt kê dưới đây, phân loại bởi hệ thống cơ quan và tần suất. Tần suất được định nghĩa như sau: rất phổ biến (≥ 1/10), phổ biến (≥ 1/100 đến < 1/10), không phổ biến (≥ 1/1.000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1000), rất hiếm gặp (< 1/10.000) hoặc không được biết đến (không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Rối loạn hệ miễn dịch
Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn, chẳng hạn như phát ban, ngứa, nổi mề đay.
Rất hiếm: Đã có báo cáo về các trường hợp cá biệt của các phản ứng dị ứng toàn thân (phản ứng phản vệ, phù mặt, phù mạch thần kinh).
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Không phổ biến: tăng calci huyết, tăng calci niệu.
Rối loạn hệ tiêu hóa
Hiếm gặp: đầy hơi, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!