CALDIHASAN
CALDIHASAN
HasanThành phần:
Calci carbonat 1250mg tương đương với 500mg calci.
Cholecalciferol (Vitamin D3) 1,25 mg tương đương với 125 đơn vị quốc tế (dvqt) .
Công dụng:
- Phòng và điều trị loãng xương ở người lớn, còi xương ở trẻ em.
- Bổ sung calci và Vitamin D hàng ngày trong giai đoạn tăng trưởng, phụ nữ có thai và cho con bú hay do chế độ ăn thiếu calci.
Qui cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên (Hộp 30 viên)
Nhà sản xuất: Hasan (Việt Nam)
Sản xuất tại Việt Nam
-
0
-
* Giá thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
-
Liên hệ
-
- +
-
753
- Thông tin chi tiết
- Bình luận
Thành phần:
Calci carbonat 1250mg tương đương với 500mg calci.
Cholecalciferol (Vitamin D3) 1,25 mg tương đương với 125 đơn vị quốc tế (dvqt) .
Công dụng:
- Phòng và điều trị loãng xương ở người lớn, còi xương ở trẻ em.
- Bổ sung calci và Vitamin D hàng ngày trong giai đoạn tăng trưởng, phụ nữ có thai và cho con bú hay do chế độ ăn thiếu calci.
Chống chỉ định
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Những bệnh kèm theo hội chứng tăng calci trong máu (như ở bệnh nhân cường cận giáp, quá liều do vitamin D, u ác tính tiêu xương..), tăng calci niệu nặng, sỏi thận, sỏi niệu, suy thận nặng, loãng xương do bất động, đang điều trị với Vitamin D.
Liều dùng
Người lớn hoặc trẻ em, tùy theo nhu cầu cung cấp calci hàng ngày.
Uống 1 - 2 viên/ngày, uống sau khi ăn hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Phụ nữ có thai và cho con bú: không dùng Vitamin D quá 400 đvqt/ngày (khoảng 3 viên Caldihasan/ngày).
Cảnh báo và thận trọng
Sử dụng quá nhiều muối calci có thể dẫn đến tình trạng tăng calci huyết.
Cần thông báo cho bác sỹ về tiền sử bệnh, đặc biệt trong các bệnh: rối loạn hệ miễn dịch (sarcoidosis) hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với Vitamin D), suy chức năng thận, tiền sử sỏi thận, bệnh tim, xơ vữa động mạch, bệnh gan, bệnh đường ruột (bệnh Crohn's, bệnh Whipple's), chứng thiếu toan dịch vị...
Cần theo dõi nồng độ calci trong máu và trong nước tiểu ở bệnh nhân suy thận, tiền sử sỏi thận... hoặc đang sử dụng Vitamin D nếu điều trị lâu dài trên những bệnh nhân này.
Vì thuốc có chứa Vitamin D nên việc dùng thêm Vitamin D cần có sự theo dõi y tế để tránh quá liều.
Không dùng đồng thời với các chế phẩm thuốc bổ khác chứa calci và Vitamin D.
Lái xe
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thai kỳ
Phụ nữ có thai: nếu sử dụng Vitamin D với liều lớn hơn liều bổ sung hằng ngày đã được khuyến cáo (liều RDA) cho người mang thai bình thường (400 đvqt/ngày) có thể xảy ra nguy cơ. Vì vậy không nên sử dụng Vitamin D với liều lớn hơn liều RDA cho người mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Vitamin D được bài tiết qua sữa. Không nên dùng thuốc với liều lớn hơn liều RDA.
Chỉ nên dùng thuốc để bổ sung thêm Vitamin D và calci nếu khẩu phần ăn không đủ hoặc thiếu tiếp xúc bức xạ tử ngoại.
Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi muốn dùng thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Dùng thuốc chứa muối calci qua đường uống có thể gây kích ứng hệ tiêu hóa, gây táo bón và khó chịu ở dạ dày.
Dùng Vitamin D với liều thông thường hằng ngày thường không gây độc. Tuy nhiên có thể xảy ra cường Vitamin D khi điều trị liều cao hoặc kéo dài, hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường Vitamin D và sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng rối loạn chuyển hóa calci.
Tăng calci huyết và nhiễm độc Vitamin D thường gặp một số tác dụng sau:
+ Thần kinh: yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu.
+ Tiêu hóa: chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt.
+ Tác dụng khác: ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích.
Dược sỹ của Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn.
Cám ơn bạn đã ghé thăm web!